Ngành Bảo dưỡng Công nghiệp
NGÀNH BẢO DƯỠNG CÔNG NGHIỆP
Website: https://imtc.hcmut.edu.vn/
Ngành Bảo dưỡng Công nghiệp thuộc nhóm ngành Bảo dưỡng Công nghiệp.
Ngành Bảo dưỡng Công nghiệp có 02 chuyên ngành: Bảo dưỡng Công nghiệp, Bảo dưỡng Cơ điện tử.
1. TỔNG QUAN CHƯƠNG TRÌNH:
Ngành Bảo dưỡng Công nghiệp đào tạo kỹ sư làm việc trong lĩnh vực Bảo dưỡng, Bảo trì trang thiết bị Công nghiệp và Dịch vụ. Người kỹ sư tốt nghiệp ngành Bảo dưỡng công nghiệp sẽ có kỹ năng lãnh đạo kết hợp với kiến thức chuyên môn chuyên nghiệp để có thể giải quyết các vấn đề về lập kế hoạch bảo trì, quản lý và điều hành công tác bảo trì nhằm duy trì sản xuất liên tục, chất lượng, hiệu quả, an toàn và phù hợp yêu cầu về môi trường sạch. Các môn học được thiết kế đáp ứng nhu cầu của xã hội: dịch vụ dân dụng và công nghiệp.
Về lý thuyết, kỹ sư bảo dưỡng công nghiệp không thiết kế, chế tạo máy nhưng có thể thiết kế thay thế và cải tiến máy. Các nhà máy và công ty sản xuất hay cung ứng dịch vụ kỹ thuật sẽ rất cần dạng kỹ sư này.
Trong suốt chương trình học, sinh viên sẽ được giới thiệu, học và thực hành các kỹ thuật bảo trì và biết cách làm thế nào để đảm bảo các thiết bị thiết yếu được sử dụng trong công nghiệp luôn trong tình trạng tốt và có thể hoạt động với hiệu suất tối ưu và tuổi thọ lâu dài. Ngoài ra, sinh viên sẽ được đào tạo thành một người có khả năng tư duy tích cực, có khả năng giải quyết vấn đề các thách thức trong thực tế và có thể làm việc độc lập cũng như làm việc trong nhóm.
- Triển vọng Nghề nghiệp
Công tác bảo dưỡng máy móc, thiết bị trong các nhà máy và cơ sở sản xuất luôn đóng vai trò quan trọng sống còn đối với doanh nghiệp. Vì thế, nhu cầu nhân sự đủ điều kiện năng lực trong lĩnh vực này là rất cần.
Kế thừa truyền thống đào tạo của hơn 20 năm cung cấp hàng nghìn kỹ thuật viên chất lượng cao cho các nhà máy công nghiệp, cơ sở sản xuất của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Lớp kỹ sư đầu tiên chuyên nghành Bảo dưỡng Công nghiệp sẽ được các nhà tuyển dụng quan tâm và chào đón bởi được đào tạo kiến thức kết hợp tay nghề thực hành vượt trội, cộng với khả năng lập kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng cho các dây chuyền sản xuất trong các nhà máy và doanh nghiệp đáp ứng đúng nhu cầu của xã hội. Các vị trí đảm nhận sau khi tốt nghiệp ngành Bảo dưỡng Công nghiệp: kỹ sư bảo trì, trưởng ca sản xuất, quản lý bảo trì, kỹ sư cơ điện…
Kỹ sư Bảo dưỡng Công nghiệp sau khi hoàn thành chương trình đào tạo có thể đảm nhận các vị trí và có hướng phát triển nghề nghiệp như sau:
· Phụ trách công tác bảo dưỡng công nghiệp, huấn luyện bảo trì tại các nhà máy sản xuất công nghiệp và các công trình dân dụng, công tác sửa chữa cơ điện.
· Làm việc trong các công ty Cơ Điện (M&E): thiết kế nhà xưởng, lắp đặt máy móc, hay trong các công ty đăng kiểm và kiểm định thiết bị,
· Cung ứng dịch vụ kỹ thuật; tư vấn và bán hàng các trang thiết bị công nghiệp và dân dụng,
· Công việc liên quan đến Thiết kế lại, Thiết kế cải tiến phù hợp với bảo dưỡng,
· Học nâng cao để giảng dạy, kiểm tra và đánh giá chứng chỉ hành nghề bảo dưỡng (nếu đạt được chứng chỉ cao cấp trong các hệ thống tiêu chuẩn quốc tế).
Các doanh nghiệp đã và đang có quan hệ hợp tác và thường xuyên tuyển dụng kỹ thuật viên, kỹ sư chuyên ngành Bảo dưỡng: Big C, Unilever, Colgate–Palmolive, Vinamilk, Bosch, Xi măng Hà Tiên, InSee (Holcim Vietnam), Cao su Sài Gòn, Kim Đan, SKF, NTN, NSK, Camso Vietnam, Schaeffler Vietnam, …
- Các điểm đặc biệt
Điểm đặc biệt của ngành Bảo dưỡng Công nghiệp là đào tạo theo dạng mô-đun với trang thiết bị và giáo trình được chuyển giao trực tiếp từ Pháp. Sau khi trải qua tất cả 09 mô-đun (tự động hóa, điện, điện tử, cơ khí, thủy lực, khí nén, hàn và lạnh – điều hòa, Giám sát tình trạng), sinh viên sẽ có kiến thức và kỹ năng bao quát các vấn đề về kỹ thuật liên quan đến vận hành và bảo dưỡng các thiết bị công nghiệp. Trong quá trình học, sinh viên có khối lượng thực hành chiếm đến 50%, giúp cho sinh viên có kỹ năng làm được việc ngay sau khi tốt nghiệp.
2. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH: Xem chi tiết
Chương trình đào tạo Kỹ sư ngành Bảo dưỡng Công nghiệp là một sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành trong lĩnh vực bảo trì trang thiết bị. Sinh viên trải qua các đồ án có liên quan đến thực tế bảo trì trong công nghiệp. Sinh viên được đào tạo thực tế tại các nhà máy, các công ty dịch vụ trong các đợt tham quan thực tế, hội thảo do các chuyên gia bảo trì trong công nghiệp trình bày và trong các đợt thực tập tại các cơ sở công nghiệp có sử dụng các kỹ thuật bảo trì hiện đại. Nhờ đó, sinh viên được tiếp cận các trang thiết bị, các kỹ thuật bảo trì dùng trong thực tế và không bỡ ngỡ khi ra trường và tham gia công việc thực sự.
Bên cạnh những kiến thức cơ bản và cơ sở, sinh viên ngành Bảo dưỡng sẽ học các kiến thức chuyên môn về tổ chức, quản lý và điều hành công tác bảo trì cùng với các kiến thức kỹ thuật hỗ trợ công tác bảo trì như tự động hóa, điện, điện tử, vi xử lý, lạnh điều hòa, thủy lực – khí nén, hàn, đảm bảo an toàn, kỹ thuật chẩn đoán – giám sát tình trạng,... Sinh viên sẽ được trang bị tốt về các kỹ năng thực hành để đáp ứng nhu cầu công việc ở những vị trí khác nhau trong công nghiệp như nghiên cứu, đào tạo, tư vấn, thiết kế, chế tạo, dụng cụ, vật tư, chất lượng, bán hàng/tiếp thị, quản lý/điều hành sản xuất, bảo trì.
Chương trình này cũng là nền tảng cho việc tự bồi dưỡng sau này nhằm đạt các chứng chỉ chuyên nghiệp như là những bổ sung có giá trị làm tăng cơ hội nghề nghiệp.
3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC:
Chương trình đào tạo kỹ sư đáp ứng nhu cầu của xã hội trong lãnh vực Bảo dưỡng Công nghiệp, có kiến thức, kỹ năng và thái độ đủ và phù hợp để phân tích hệ thống máy sản xuất, tổ chức, quản lý và vận hành hệ thống bảo trì, thiết lập hệ thống đào tạo phục vụ công tác bảo dưỡng. Người tốt nghiệp chương trình Bảo dưỡng Công nghiệp sẽ có hiểu biết chính trị và pháp luật, có sức khỏe tốt và đạo đức tốt, có khả năng sáng tạo, trách nhiệm nghề nghiệp để đáp ứng sự phát triển và hội nhập của nền sản xuất nước nhà.
- Chương trình đào tạo:
Kế hoạch giảng dạy được bố trí với thời gian kỳ vọng là 8 học kỳ như dưới đây. Trong quá trình học, tùy theo tình hình thực tế và nhu cầu của sinh viên, các môn học có thể được mở thường xuyên vào các học kỳ.
Học kì 1
STT |
MSMH |
Tên môn học |
TC |
Số giờ dạy |
|||
LT |
TH |
TN |
|||||
1 |
LA1003 |
Anh văn 1 |
2 |
0 |
60 |
0 |
|
2 |
MT1003 |
Giải tích 1 |
4 |
45 |
30 |
0 |
|
3 |
MI1003 |
Giáo dục quốc phòng |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
PE1003 |
Giáo dục thể chất 1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
IU1001 |
Nhập môn về kỹ thuật |
3 |
30 |
30 |
0 |
|
6 |
PH1003 |
Vật lý 1 |
4 |
45 |
30 |
0 |
|
7 |
MT1007 |
Đại số |
3 |
30 |
30 |
0 |
|
Tổng số TC |
16 |
||||||
Học kỳ 2
STT |
MSMH |
Tên môn học |
TC |
Số giờ dạy |
|||
LT |
TH |
TN |
|||||
1 |
LA1005 |
Anh văn 2 |
2 |
0 |
60 |
0 |
|
2 |
MT1005 |
Giải tích 2 |
4 |
45 |
30 |
0 |
|
3 |
PE1005 |
Giáo dục thể chất 2 |
0 |
8 |
22 |
0 |
|
4 |
PH1007 |
Thí nghiệm vật lý |
1 |
0 |
0 |
30 |
|
5 |
PH1005 |
Vật lý 2 |
4 |
45 |
30 |
0 |
|
6 |
IU1003 |
Vẽ kỹ thuật Bảo dưỡng |
3 |
30 |
30 |
0 |
|
7 |
IU1005 |
Cơ kỹ thuật |
3 |
30 |
30 |
0 |
|
8 |
CO1003 |
Nhập môn về lập trình |
3 |
30 |
30 |
0 |
|
Tổng số TC |
20 |
||||||
Học kì 3
STT |
MSMH |
Tên môn học |
TC |
Số giờ dạy |
|||
LT |
TH |
TN |
|||||
1 |
CH1003 |
Hóa đại cương |
3 |
30 |
15 |
15 |
|
2 |
LA1007 |
Anh văn 3 |
2 |
0 |
60 |
0 |
|
3 |
PE1007 |
Giáo dục thể chất 3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
CI2003 |
Cơ lưu chất |
3 |
30 |
15 |
15 |
|
5 |
IU2001 |
Cơ học vật liệu |
3 |
30 |
30 |
0 |
|
6 |
MT1009 |
Phương pháp tính |
3 |
45 |
0 |
0 |
|
7 |
ME2013 |
Nhiệt động lực học & Truyền nhiệt |
3 |
30 |
15 |
15 |
|
8 |
IU2003 |
Mạch điện |
3 |
30 |
30 |
0 |
|
Tổng số TC |
20 |
||||||
Học kì 4
STT |
MSMH |
Tên môn học |
TC |
Số giờ dạy |
|||
LT |
TH |
TN |
|||||
1 |
SP1003 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê Nin |
5 |
75 |
0 |
0 |
|
2 |
MT2001 |
Xác suất thống kê |
3 |
45 |
0 |
0 |
|
3 |
LA1009 |
Anh văn 4 |
2 |
0 |
60 |
0 |
|
4 |
IU2019 |
Công nghệ Cơ khí 1 (Chi tiết máy) |
4 |
45 |
15 |
15 |
|
5 |
IU2005 |
Tổ chức quản lý bảo dưỡng |
2 |
30 |
15 |
0 |
|
6 |
IU2007 |
Độ tin cậy và Đảm bảo chất lượng |
2 |
30 |
0 |
0 |
|
7 |
IU2009 |
Quản lý an toàn và xử lý tổn thất |
2 |
30 |
0 |
0 |
|
Tổng số TC |
21 |
||||||
Học kì 5
STT |
MSMH |
Tên môn học |
TC |
Số giờ dạy |
|||
LT |
TH |
TN |
|||||
1 |
IU2011 |
Kỹ thuật điện tử |
3 |
30 |
15 |
15 |
|
2 |
IU3045 |
Công nghệ Thủy lực |
2 |
30 |
15 |
15 |
|
3 |
IU3001 |
Công nghệ cơ khí 2 (Gia công cơ) |
2 |
30 |
0 |
15 |
|
4 |
IU3003 |
Công nghệ khí nén |
2 |
30 |
15 |
15 |
|
5 |
IU3005 |
Công nghệ điều hòa không khí |
2 |
15 |
0 |
30 |
|
6 |
IU3047 |
Đồ án 1 (Cơ kỹ thuật + Công nghệ cơ khí + Bảo trì) |
1 |
0 |
45 |
0 |
|
7 |
IU3007 |
Các hệ thống quản lý bảo trì |
2 |
30 |
0 |
0 |
|
8 |
SP1005 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
30 |
0 |
0 |
|
9 |
|
Tự chọn 1: nhóm 1 hay 2 |
2 |
30 |
0 |
0 |
|
Tổng số TC |
17 |
||||||
Học kì 6
STT |
MSMH |
Tên môn học |
TC |
Số giờ dạy |
|||
LT |
TH |
TN |
|||||
1 |
IU3009 |
Động lực học và Dao động |
2 |
15 |
15 |
15 |
|
2 |
IU3011 |
Kỹ thuật lập trình PLC |
3 |
30 |
15 |
15 |
|
3 |
IU3013 |
Phụ tùng và Quản lý lưu kho |
2 |
30 |
0 |
0 |
|
4 |
IU3015 |
Dụng cụ đo và Kỹ thuật đo |
2 |
15 |
15 |
15 |
|
5 |
IU3017 |
Kỹ thuật số |
3 |
30 |
15 |
15 |
|
6 |
IU3019 |
Máy điện |
2 |
15 |
0 |
30 |
|
7 |
|
Tự chọn 2: nhóm 2 hay 3 |
2 |
30 |
0 |
0 |
|
8 |
IU3021 |
Đồ án 2 (Thủy lực + Khí nén + Tự động hóa và Lập trình PLC) |
1 |
0 |
45 |
0 |
|
9 |
IU3313 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
0 |
180 |
0 |
|
Tổng số TC |
20 |
||||||
Học kì 7
STT |
MSMH |
Tên môn học |
TC |
Số giờ dạy |
|||
LT |
TH |
TN |
|||||
1 |
SP1009 |
Đường lối cách mạng ĐCSVN |
3 |
45 |
0 |
0 |
|
2 |
SP1007 |
Pháp luật Việt Nam đại cương |
2 |
30 |
0 |
0 |
|
3 |
IU4009 |
Kỹ thuật giám sát tình trạng |
2 |
15 |
15 |
15 |
|
4 |
IU4001 |
Công nghệ điện |
2 |
15 |
0 |
30 |
|
5 |
IU4049 |
Kỹ thuật bôi trơn công nghiệp |
2 |
30 |
0 |
0 |
|
6 |
IU4017 |
Công nghệ hàn |
2 |
15 |
0 |
30 |
|
7 |
|
Tự chọn 3: nhóm 1 hay 3 |
2 |
|
|
|
|
8 |
IU4011 |
Đồ án 3 (Kỹ thuật bảo trì) |
1 |
0 |
45 |
0 |
|
9 |
IU4311 |
Đề cương luận văn tốt nghiệp |
0 |
|
|
|
|
Tổng số TC |
16 |
||||||
Học kì 8
STT |
MSMH |
Tên môn học |
TC |
Số giờ dạy |
|||
LT |
TH |
TN |
|||||
1 |
|
Tự chọn 4 |
3 |
|
|
|
|
2 |
IU4313 |
Luận văn tốt nghiệp |
9 |
0 |
0 |
45 |
|
Tổng số TC |
12 |
||||||
Nhóm các môn tự chọn:
Nhóm 1
STT |
MSMH |
Tên môn học |
TC |
Số giờ dạy |
|||
LT |
TH |
TN |
|||||
1 |
IU3027 |
Công nghệ lạnh |
2 |
15 |
|
30 |
|
2 |
IU3029 |
Kỹ thuật điều khiển tự động |
2 |
30 |
|
|
|
3 |
IU3031 |
Bảo trì thiết bị dân dụng |
2 |
30 |
|
|
|
4 |
IU3051 |
Thiết kế hệ thống vận chuyển phân phối gió |
2 |
15 |
15 |
15 |
|
Nhóm 2
STT |
MSMH |
Tên môn học |
TC |
Số giờ dạy |
|||
LT |
TH |
TN |
|||||
1 |
IU3033 |
Bảo trì máy công cụ và CNC |
2 |
30 |
|
|
|
2 |
IU3035 |
Mạng truyền thông công nghiệp |
2 |
15 |
|
30 |
|
3 |
IU3053 |
Tự động hóa |
2 |
15 |
|
30 |
|
4 |
IU3055 |
Phân tích phần tử hữu hạn |
2 |
30 |
|
|
|
Nhóm 3
STT |
MSMH |
Tên môn học |
TC |
Số giờ dạy |
|||
LT |
TH |
TN |
|||||
1 |
IU3037 |
Kỹ thuật Vi điều khiển |
2 |
15 |
15 |
15 |
|
2 |
IU3039 |
Bảo trì robot công nghiệp |
2 |
30 |
|
|
|
3 |
IU3041 |
Phân tích và Thiết kế thực nghiệm |
2 |
15 |
|
15 |
|
Nhóm 4
STT |
MSMH |
Tên môn học |
TC |
Số giờ dạy |
|||
LT |
TH |
TN |
|||||
1 |
IM1013 |
Kinh tế học đại cương |
3 |
45 |
|
|
|
2 |
IM3001 |
Quản trị kinh doanh cho kỹ sư |
3 |
45 |
|
|
|
3 |
IM2003 |
Kinh tế Kỹ thuật |
3 |
45 |
|
|
|
4 |
IM3003 |
Quản lý công nghiệp/sản xuất cho kỹ sư |
3 |
45 |
|
|
|
5 |
IM2011 |
Quản lý dự án cho kỹ sư |
3 |
45 |
|
|
|
6 |
IU3043 |
Khởi nghiệp |
3 |
45 |
|
|
4. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
Hoàn thành chương trình đào tạo Bảo dưỡng Công nghiệp, người tốt nghiệp sẽ có:
a. Khả năng đọc hiểu tài liệu và phân tích các hệ thống lạnh điều hòa, thủy lực, khí nén, hệ thống điện và các mạch điều khiển trong máy, hệ thống năng lượng trong nhà máy.
b. Áp dụng kiến thức và kỹ năng liên quan với toán học, khoa học và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề về Bảo dưỡng Công nghiệp.
c. Khả năng áp dụng các nguyên tắc Bảo dưỡng Công nghiệp để phân tích, tổ chức và quản lý bảo dưỡng cho các hệ thống khác nhau trong công nghiệp và máy móc dân dụng.
d. Khả năng ứng dụng kiểm soát chất lượng và đảm bảo độ tin cậy vào công tác bảo dưỡng.
e. Khả năng tham gia làm việc hiệu quả trong các đội bảo dưỡng đa lĩnh vực và có khả năng phát triển cá nhân để lãnh đạo các đội này.
f. Khả năng phân tích, cố vấn thiết kế đảm bảo yêu cầu về bảo dưỡng, thiết kế thay thế và chế tạo chi tiết thay thế cho các hệ thống được bảo trì.
g. Kỹ năng giao tiếp hiệu quả trong các hình thức viết báo cáo, thuyết trình, giải thích tình huống với đồng nghiệp, lãnh đạo và khách hàng sử dụng dịch vụ, huấn luyện bảo dưỡng, và tổ chức hồ sơ lưu trữ.
h. Khả năng chuyên môn nhận biết, phân tích và xác định yêu cầu bảo dưỡng và chỉ định phương pháp và nguồn lực bảo dưỡng thích hợp .
i. Hiểu biết về yêu cầu và có khả năng tự học suốt đời để cập nhật công nghệ mới và nâng cao trình độ.
j. Hiểu biết về quản lý, hoạt động kinh doanh và có kiến thức về khởi nghiệp.
k. Khả năng đọc tài liệu tiếng Anh, giao tiếp hiệu quả bằng tiếng Anh, trình độ tiếng Anh tối thiểu tương đương TOEIC 500.