Ngành Quản lý Công nghiệp

Ngành Quản lý Công nghiệp

NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

Website: www.sim.edu.vn

Chuyên ngành:

- Quản lý Công nghiệp

- Quản trị Kinh doanh

1. TỔNG QUAN CHƯƠNG TRÌNH:

Chương trình đào tạo Cử nhân ngành Quản lý Công nghiệp nhằm cung ứng cho xã hội đội ngũ lao động có tiềm năng làm các nhà quản trị trong các công ty và tổ chức thuộc các ngành khác nhau, bao gồm cả sản xuất và dịch vụ. Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý Công nghiệp được mong đợi là:

  1. Các công dân đủ tri thức để lao động trí óc, có ý thức đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm xã hội
  2. Các nhân viên làm việc chuyên môn trong các tổ chức sản xuất, dịch vụ, thương mại đa dạng
  3. Các nhà quản lý đáp ứng được nhu cầu cạnh tranh của các tổ chức khác nhau trong bối cảnh hội nhập quốc tế
  4. Các nghiên cứu viên và học viên tiếp tục học các bậc học cao hơn

- Triển vọng Nghề nghiệp

Các cử nhân ngành Quản lý Công nghiệp sẽ có cơ hội làm việc tại các tổ chức sản xuất, dịch vụ, thương mại với các quy mô khác nhau (vừa hay lớn) cũng như hình thái hoạt động đa dạng (nội địa hoặc đa quốc gia) với các vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp có thể là:

  • Nhân viên hoặc quản lý tại các tổ chức kinh doanh và phi kinh doanh,
  •  Nhân viên hoặc quản lý tại các tổ chức thuộc mọi lĩnh vực kinh tế-xã hội,
  • Nhân viên hoặc quản lý tại các tổ chức thuộc các thành phần tư nhân và công cộng

Các cơ hội việc làm cụ thể như:

  • Quản lý nhà máy: hoạch định sản xuất, quản lý mua hàng và tồn kho, quản lý nhân viên
  • Quản lý mua hàng: đánh giá các chương trình mua hàng, thiếp lập cấp độ vận hành và phối hợp các công tác trong vận hành, định hướng các điểm mấu chốt trong vận hành.
  • Quản lý chất lượng: phân tích chi tiết cơ sở dữ liệu và các bảng tính, kiểm định quá trình để xác định các khu vực cần cải tiến, quản lý việc thực hiện những thay đổi.
  • Lập kế hoạch và quản lý chuổi cung ứng: thương lượng các hợp đồng, thiết lập mối quan hệ lâu dài với các nhà cung cấp, duy trì sự chính xác của hệ thống mua hàng, hoá đơn và hàng hoá trả lại.
  • Tư vấn cải tiến quá trình: thiết kế và triển khai kế hoạch sản xuất tinh gọn và giảm thời gian sản xuất trong cả lĩnh vực sản xuất và dịch vụ.
  • Quản lý tài chính kế toán: theo dõi và quản lý các hoạt động tài chính kế toán của công ty, phân tích chứng khoán: phân tích, xử lý số liệu chứng khoán…
  • Quản lý nhân sự: hoạch định nhân sự, khảo sát nhu cầu đào tạo và lên kế hoạch đào tạo, định biên, kế hoạch lương và thưởng, kế hoạch động viên và quan hệ lao động…
  • Quản lý kinh doanh: nghiên cứu thị trường, hoạch định chiến lược, kế hoạch kinh doanh, khai thác luật lệ và phương thức kinh doanh theo từng bối cảnh khác nhau …

 

Các công ty thường tuyển dụng:

Danh sách các công ty đồng hành cùng Khoa và sinh viên QLCN

1

Fujikura Việt Nam

2

Crystal Group

3

Decathlon Vietnam

4

Mekong Communications

5

TBS group

6

CTCP Sao Vàng (Vũng Tàu)

7

Namilux

8

BMB Steel

9

CTCP Incom

10

Zunik Event

11

CTCP Vật Liệu Xây Dựng Việt Nam (Starcemt)

12

FPT Telecom

13

P&G

14

Nestle

15

Colgate

16

CTCP Hiệp Phú

17

CTCP Công Nghiệp Vĩnh Tường

18

CTCP Sài Gòn Hoa

19

CTCT Kizuna

20

Nhựa Duy Tân

 


- Các điểm đặc biệt

  •  Khoa Quản lý Công nghiệp tạo ra giá trị về tri thức cho cộng đồng/xã hội thông qua sự kết hợp các hoạt động sáng tạo tri thức (nghiên cứu khoa học), chuyển giao tri thức (đào tạo) và sử dụng tri thức (tư vấn & ứng dụng) trong lĩnh vực quản lý.

  • Trong phạm vi trường Đại học Bách Khoa tp.HCM, Khoa Quản lý Công nghiệp là đơn vị cầu nối giữa các khối kiến thức-năng lực kỹ thuật và khối kiến thức-năng lực quản lý, tạo nên một chỉnh thể trong xu thế đào tạo liên ngành và đa lĩnh vực ngày nay.

  • Trong tầm nhìn dài hạn, Khoa Quản lý Công nghiệp phấn đấu xây dựng một môi trường làm việc sao cho các mức chất lượng về giảng dạy, nghiên cứu và học tập có thể so sánh với mặt bằng chung các nước trong khu vực.

 

- Các đề tài tiêu biểu đã thực hiện

Đề tài nghiên cứu khoa học của giảng viên

TS. Phạm Quốc Trung, Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi vi phạm bản quyền số ở Việt Nam.

TS. Nguyễn Thị Đức Nguyên, Nghiên cứu những khó khăn của các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam trong việc áp dụng Lean.

TS. Nguyễn Thị Thu Hằng, Mô hình mối quan hệ giữa các yếu tố Quản lý chuỗi cung ứng lên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và một số hàm ý quản lý.

TS. Trương Minh Chương, Từ nhận thức cơ hội khởi nghiệp đến quyết định khởi nghiệp: Sự phát triển nhận thức của người khởi nghiệp và các yếu tố anh hưởng đến sự phát triển này.

ThS. Nguyễn Văn Tuấn, Ảnh hưởng của các yếu tố tổ chức và giá trị cá nhân đến hành vi định hướng khách hàng của nhân viên dịch vụ.

Đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện Lean thành công tại Việt Nam.

Ứng dụng Lean Six Sigma trong cải tiến giảm lãng phí và sai sót trong quy trình phát thuốc của khoa Dược ở các bệnh viện.

Đánh giá mức độ hiểu biết của sinh viên ngành QTKD về đạo đức nghề nghiệp.

 

- Các công trình nghiên cứu khoa học, bài báo khoa học tiêu biểu đã thực hiện

Tạp chí khoa học quốc tế

Lê Nguyễn Hậu, Phạm Ngọc Thúy , Customer participation to co-create value in human transformative service – A study of higher education and health care services, Service Business, September 2016, Volume 10, Issue 3, pp 603–628 (1862-8516)

Pham Ngoc Thuy - Le Nguyen Hau - Felicitas Evangelista, Service value and switching barriers: a personal values perspective, The service industries journal , Volume 36, 2016 - Issue 3-4, Page 142-162 (0264-2069)

 

Tuan Manh Nguyen, A systems theory of organizational information, International Journal of Knowledge and Systems Science, 2016, 7(2),  (1947-8208)

Pham Quoc Trung, Phan Thi Kim Dung, Apply Neural Network for Improving Production Planning at Samarang Petrol Mine, International Journal of Intelligent Computing and Cybernetics, Vol. 9 Iss: 2, pp.126 - 143 (1756-378X)

Tạp chí khoa học trong nước

Pham Ngoc Tram Anh, Nguyen Tien Dung, Huynh Uyen Tram and Pham Ngoc Thuy, Antecedents and Consequences of Adaptive Behavior of Frontline Employees in The Health Care Service, Journal of Economics & Development, 18(1), 38-53 (1859-0020)

Thi Ngoc Chau Vo, Hua Phung Nguyen & Thi Ngoc Tran Vo, Making kernel-based vector quantization robust and effective for incomplete educational data clustering, Vietnam Journal of Computer Science, May 2016, Volume 3, Issue 2, pp 93–102 (ISSN 2196-8888)

Võ Thị Ngọc Liên - Phạm Ngọc Thúy , Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi đổi mới của hướng dẫn viên du lịch lữ hành, Tạp chí Khoa học, 1 (46), 45-57 (1859-3453)

Phạm Ngọc Thúy - Nguyễn Trần Cẩm Linh - Nguyễn Tiến Dũng - Phạm Tiến Minh, Firm's operant resources and service value - A customer perspective in health care service, Phát triển khoa học và công nghệ, 19/Q1, 143-158 (1859-0128)

Le Nguyen Hau, Pham Ngoc Tram Anh, Pham Ngoc Thuy, Tran Thi Phuong Thao & Dao Thi Xuan Mai, The Role of Service Encounter Interaction Behavior in Activating Customer Participation and Co-Creating Value in the Health Care Service, Journal of Economic Developement, Vol. 23 (2), 100 - 119 (1859 - 1116)

Nguyễn Văn Tuấn - Lê Nguyễn Hậu, Vai trò của định hướng dịch vụ của tổ chức đối với hành vi của nhân viên trực tiếp và sự tham gia của khách hàng - Một nghiên cứu trong ngành dịch vụ đào tạo ngắn hạn., Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ - ĐHQG TPHCM, Vol.19 - Q2, 120 - 131 (1859-0128)

Bài báo đăng kỷ yếu hội thảo quốc tế

Nguyen Vuong Chi, Nguyen Thuy Quynh Loan, QFD application in improving car dashboard design, The World Conference on Applied Sciences, Engineering and Technology (5th WCSET-2016), ,  (13: 978-81-930222-2)

Nguyen Thuy Quynh Loan, Banh Thi Uyen Uyen, Nguyen Bac Nguyen, Developing and applying a tool set of organizational diagnostics for Vietnamese SMEs, The World Conference on Applied Sciences, Engineering and Technology (5th WCSET-2016), ,  (13: 978-81-930222-2)

Pham Quoc Trung, Mai Tu Khanh, Misra Sanjay, Critical Success Factors for Implementing Business Intelligence System: Empirical study in Vietnam, Hội nghi quốc tế về Khoa học tính toán và Ứng dụng lần 16, ,  (978-3-319-42091-2)

Nguyen Thi Duc Nguyen, Bui Nguyen Hung, Tran Thi Kim Loan, Huynh Thi Phuong Lan, Design an organizational diagnostic model supporting business process reengineering of Vietnamese companies, the 5th World Conference on Applied Sciences, Engineering and Technology (5th WCSET 2016), ,  (978-81-930222-2-1)

Bài báo đăng kỷ yếu hội thảo trong nước  

Trương Minh Chương, Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Sự phân nhóm và dạng thức của nhà quản lý chủ nhân, Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ, Đại Học Bách Khoa 2015, Đã đăng tạp chí

 

Nguyễn Thị Đức Nguyên - Lê Phước Luông - Lê Hoàng Lan, Lựa chọn nhà cung cấp trong quản lý chuỗi cung ứng: cách tiếp cận AHP. Nghiên cứu chọn nhà cung cấp Carton cho trường hợp công ty PVM, Hội nghị Phát triển khoa học & công nghệ - ĐH Bách Khoa TP.HCM, Đã đăng tạp chí

 

Nguyễn Thị Thu Hằng, Đỗ Thụy Thùy Dung, Mối liên kết giữa doanh nghiệp và Trường Đại Học: So sánh nghiên cứu tại Thành Phố Hồ Chí Minh và Tỉnh Lâm Đồng, Hội nghị KHCN lần thứ 14, ĐHBK TPHCM, Đã đăng tạp chí

 

Các đề tài luận văn tốt nghiệp tiêu biểu đã thực hiện

·         Đại học chính quy:  Xem thêm

 

KHÓA

TÊN ĐỀ TÀI

2012

Các yếu tố thuận lợi trong việc thực hiện an toàn lao động tại các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam

2012

Các yếu tố rào cản ảnh hưởng đến việc thực hiện Lean của các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam

2012

Nghiên cứu ý định mua sữa công thức cho trẻ sơ sinh theo thuyết hành vi dự định

2012

Đánh giá hiệu quả đào tạo tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ lạnh SEAREFICO

2012

Các nhân tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TPHCM (HOSE)

2012

Ảnh hưởng của hệ thống công nghệ - xã hội đến cam kết cảm xúc và hiệu suất công việc của giảng viên tại Đại học Bách khoa TPHCM

2012

Các yếu tố rào cản ảnh hưởng đến việc thực hiện Lean: Nghiên cứu tình huống tại một số doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam

2011

Quan hệ giữa hành vi tham gia, trải nghiệm dịch vụ của khách hàng và giá trị cảm nhận của khách hàng tại các câu lạc bộ huấn luyện thể hình và Yoga

2011

Mối quan hệ giữa đặc điểm của người chủ doanh nghiệp, chiến lược, cấu trúc tổ chức và thành quả của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam

2011

Xây dựng hệ thống tiêu chí và cách thức đo lường tiêu chí đánh giá nhân viên thử việc tại ngân hàng VP BANK

2011

Các yếu tố rào cản ảnh hưởng đến quá trình thực hiện Lean của các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam

Cao học: Xem thêm

KHÓA

TÊN ĐỀ TÀI

2014

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sẵn lòng mua điện thoại thông minh thương hiệu Việt của người tiêu dùng Việt Nam

2014

Ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro lên hiệu quả chuỗi cung ứng

2014

Mối quan hệ  giữa sự sẵn sàng công nghệ với sự hài lòng, hành vi truyền miệng tích cực và ý định tái sử dụng: nghiên cứu trong lĩnh vực dịch vụ đặt chỗ taxi

2013

Áp dụng phương pháp AHP để đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp cho trường hợp công ty TNHH Perfetti Van Melle

2013

Các tiền tố tác động đến sự tham gia tích cực của khách hàng vào quá trình dịch vụ - Một nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục Đại học ở Việt Nam.

2013

Quan hệ giữa chất lượng chương trình lòng trung thành, chất lượng mối quan hệ, và lòng trung thành của khách hàng: Một nghiên cứu trong ngành dịch vụ hàng không tại Việt Nam

2013

Các yếu tố tác động đến hành vi tiết kiệm điện năng của người dân tại TP. Đà Lạt

2013

Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ du lịch thể thao của khách hàng tại Đà Lạt

2013

Xây dựng hệ thống quản lý tích hợp ISO 9001, ISO 22000, ISO 14001 cho nhà máy Sữa Sài gòn

2013

Các tiền tố và hậu tố của sự tham gia chia sẻ thông tin của khách hàng trong môi trường giao dịch trực tuyến

2013

Quan hệ giữa hành vi tham gia của khách hàng, hành vi định hướng tới khách hàng và cải tiến dịch vụ của hướng dẫn viên du lịch lữ hành

- Các cựu sinh viên tiêu biểu

Khoa Quản lý Công nghiệp qua 25 năm phát triển đã xây dựng được mạng lưới cựu sinh viên vững mạnh gồm hơn 2.000 cựu sinh viên, là đội ngũ đắc lực hỗ trợ Khoa Quản lý Công nghiệp trong quá trình phát triển công tác đào tạo và nghiên cứu, tư vấn trên nhiều phương diện, bao gồm cấp học bổng học tập cho sinh viên, hợp tác tổ chức các đợt thực tập tốt nghiệp cho sinh viên, tài trợ các hoạt động sinh viên, xúc tiến hợp tác trong nghiên cứu và đào tạo phát triển thực hành quản lý cho cộng đồng doanh nghiệp...

STT

Họ và tên

Khóa

Công việc

1

Trần Anh Tuấn

K1992

Viện trưởng Viện Nghiên Cứu Phát Triển TPHCM

2

Nguyễn Thanh Sơn

K1993

PTGĐ công ty Cổ phần Incom

3

Nguyễn Phụng Trân

K1993

Finance Director, Constantia Oai Hung J.S.C.

4

Đoàn Duy Khoa

K1993

Director, Consumer Insights Nielsen Vietnam

5

Lương Thủy Tiên

K1998

GĐ Nhân sự, Suntory PepsiCo

6

Trần Song Kiệt

K1998

GĐ Nhân Sự, Colgate Việt Nam

7

Phạm Nhật Đăng Thư

K1999

Sales Manager, Starcemt

8

Huỳnh Thị Kim Vy

K2001

Sáng lập viên và TGĐ công ty Sài Gòn Hoa

9

Nguyễn Hoàng Tân

K2001

TGĐ, công ty cổ phần ATC

10

Huỳnh Thị Ngân Trang

K2002

TGĐ, Công ty cổ phần Sao Vàng

11

Phạm Như Hoài Bảo

K2002

Giám Đốc

12

Bành Thị Uyên Uyên

K2003

GV khoa Quản Lý Công Nghiệp, ĐHBK

13

Phạm Lê Minh

K2005

NCS tại Auckland University of Technology, New Zealand

14

Nguyễn Ngọc Hạnh Nguyên

K2009

Thạc sĩ Tài Chính, Oxford Brookes University, UK, theo Học bổng Chevening

15

Nguyễn Xuân Bằng

K2009

Sáng lập viên và Quản lý vận hàng, công ty GCall Vietnam Pte. Ltd (Singapore) va công ty TNHH PAT toàn cầu (Vietnam).

16

Nguyễn Thị Hương

K2010

QA Engineer, Công ty TNHH Schindler Việt Nam

17

Nguyễn Thị Huyền

K2010

Production Engineer, Công Ty TNHH Dịch vụ IKEA Việt Nam

18

Phan Thị Phương Thảo

K2010

Gold Associate, Process Engineer, Avery Dennison

19

Lê Thiện Tùng

K2010

Portfolio Planning Analyst, Fonterra Brands Singapore

20

Đoàn Duy Lộc

K2011

Production Associate, Crystal Group Hongkong

21

Lê Thị Hồng Yến

K2011

Production Associate, Crystal Group Hongkong

 

- Các link đến các video giới thiệu: Xem thêm

- Chị. Huỳnh Thị Kim Vy – Cựu Sinh viên QLCN Khóa 01 – Giám đốc Cty Sài Gòn Hoa

·         https://youtu.be/dJUL2pJJRW0

 

- Anh Nguyễn Hoàng Tân – Cựu Sinh viên QLCN Khóa 2001 – CEO Cty đồ gỗ ngoại thất xuất khẩu ATC

·         https://youtu.be/WmJiei_CjKw

 

- Chị Hoàng Xuân Thảo – Cựu Sinh viên MSM-MBA Việt Nam – Intake 14 – Người sáng lập Familk-MilkBar

·         https://youtu.be/h2DfgBcplos

 

- Anh Ngô Tuấn Anh – Cựu Sinh viên QLCN Khóa 1993 -  Phó trưởng văn phòng đại diện phía Nam-Cty Bảo hiểm Dầu khí

·         https://youtu.be/dNajSD189g4

 

- Thầy Nguyễn Đình Trọng – Nghiên cứu sinh Khoa QLCN

 https://youtu.be/cLvvULK7ID4

 

2. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH: Xem chi tiết

Đây là Cấu trúc chương trình đào tạo, quý Thầy Cô xem trên web www.aao.hcmut.edu.vn/tuyensinh >> ĐH, CĐ chính quy >> Ngành tuyển sinh >> chọn ngành tương ứng

 

3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO: Từ khóa 2014200820092010201120122013

Chương trình đào tạo Cử nhân Quản lý Công nghiệp nhằm cung ứng cho xã hội đội ngũ lao động có tiềm năng làm các nhà quản trị trong các công ty và tổ chức thuộc các ngành khác nhau, bao gồm cả sản xuất và dịch vụ.

Ở chương trình đào tạo này, sinh viên sẽ theo học chế tín chỉ với thời gian đào tạo được thiết kế là 4 năm. Nội dung đào tạo bậc cử nhân này kết hợp chặt chẽ học phần giáo dục đại cương, giáo dục chuyên môn và các dạng thực hành, thực tập nhằm hướng đến năng lực nghề nghiệp của người tốt nghiệp bao gồm cả kiến thức, kỹ năng và thái độ.

 

Các sinh viên ngành Quản lý công nghiệp sẽ học chung với nhau trong 2 năm đầu tiên và bắt đầu đăng ký học chuyên ngành vào đầu năm thứ 3. Ngành Quản lý công nghiệp hiện tại có 2 chuyên ngành là Quản lý công nghiệp và Quản trị kinh doanh, xem qui định phân ngành.

 

4. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:  từ khóa 2014 về sautừ khóa 2013 trở về trước

Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ngành Quản lý Công nghiệp là nhằm giúp sinh viên tốt nghiệp có được:

  • Kiến thức nền tảng và tư duy lập luận trong ngành quản lý bao gồm – kiến thức giáo dục cơ bản cần có trong lĩnh vực quản trị; kiến thức ngành quản trị cốt lõi và kiến thức ngành quản lý công nghiệp chuyên sâu.

  • Kỹ năng nghề nghiệp trong lĩnh vực quản lý bao gồm - phân tích, nhận diện và giải quyết vấn đề trong quản trị; tư duy hệ thống; kỹ năng, phẩm chất và thái độ làm việc chuyên nghiệp và  kỹ năng giao tiếp cũng như làm việc tập thể.

  • Năng lực hình thành, thiết kế, triển khai, và vận hành một hệ thống quản lý hiện đại cùng với động cơ và năng lực khởi nghiệp trong bối cảnh tổ chức và xã hội đối mới.