Thu hẹp Mở rộng
Ngày: 14/07/2016

Mô tả CTĐT Ngành Kỹ sư Vật lý Kỹ thuật

Cấu trúc chương trình đào tạo

(PROGRAMME SPECIFICATION)

Tên chương trình:              Kỹ sư Vật lý Kỹ thuật

Trình độ đào tạo:               Đại học (Kỹ sư)

Ngành đào tạo:                   Vật lý Kỹ thuật (Physics Engineering)

Mã ngành:                          52 52 04 01

Chuyên ngành:                   Vật lý kỹ thuật y sinh, Vật lý tính toán

Loại hình đào tạo:              Chính quy tập trung

Khoa:                                  Khoa học Ứng dụng

GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH VẬT LÝ KỸ THUẬT

Vật lý kỹ thuật là ngành đào tạo ứng dụng các nguyên lý vật lý và toán học để phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật và ứng dụng liên ngành. Mục tiêu tổng quát của ngành là đào tạo kỹ sư Vật lý Kỹ thuật có năng lực chuyên môn, tư cách đạo đức và sức khoẻ tốt, được trang bị các kiến thức cơ sở vững vàng, có khả năng khả năng lãnh đạo, sáng tạo và khả năng tự học suốt đời trong lĩnh vực Vật lý kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu lao động có trình độ kỹ thuật cao của đất nước. 

Chương trình đào tạo được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu áp dụng chương trình khung của Bộ giáo dục và Đào tạo, tham khảo các chương trình giảng dạy bậc đại học của các nước tiên tiến trên thế giới và khảo sát điều tra ý kiến của giảng viên, doanh nghiệp, sinh viên và cựu sinh viên đã và đang tham gia quá trình đào tạo ngành Vật lý kỹ thuật trước nay với cách tiếp cận theo chuẩn CDIO.

Về chuyên ngành, chương trình Vật lý Kỹ thuật được xây dựng trên cơ sở một kiến thức nền tảng về vật lý, toán-tin và kỹ thuật cơ bản các nội dung chuyên ngành một cách linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực cho nhiều lĩnh vực vật lý ứng dụng hiện đại cần thiết cho quá trình công nghiệp và hiện đại hoá nền khoa học và kinh tế nước nhà, đặc biệt:

- Kỹ thuật Y sinh (thiết bị y tế, công nghệ sinh học, vật liệu sinh học, kỹ thuật lâm sàng…)

- Vật lý tính toán (giải quyết các bài toán vật lý ứng dụng bằng phương pháp số, mô hình hoá và mô phỏng các quá trình vật lý, đa phương tiện hoá giảng dạy vật lý…)

- Kỹ thuật hạt nhân (ứng dụng trong y sinh học, môi trường, phục vụ nhà máy điện hạt nhân…)

- Kỹ thuật quang tử (cáp quang và ứng dụng, ứng dụng laser trong y học và kỹ thuật, quang bán dẫn ứng dụng…)

Trong giai đoạn trước mắt (2014 – 2019), chương trình ưu tiên cho chuyên ngành Vật lý Kỹ thuật Y sinh cụ thể, căn cứ nhu cầu bức thiết của tình hình y tế Việt nam và chuyên ngành Vật lý tính toán, dựa vào tiềm năng phát triển, trình độ học thuật và đội ngũ giảng dạy nghiên cứu có khả năng công bố quốc tế cao.

Các kỹ sư chuyên ngành Vật lý Kỹ thuật Y sinh có khả năng đảm nhiệm các nhiệm vụ sau:

- Thực hiện quản lý, vận hành, bảo trì bảo dưỡng các thiết bị hiện đại tại các cơ sở y tế ở các bệnh viện, các tuyến điều trị khác nhau.

- Khảo sát, đánh giá chất lượng, thăm dò thị trường, tư vấn và chịu trách nhiệm kỹ thuật về quyết định đầu tư trang bị các hệ thống thiết bị hiện đại cho các bệnh viện và các tuyến y tế.

- Phối hợp với các chuyên gia ngành y tế (bác sĩ, cán bộ quản lý…) xây dựng, thiết kế hoặc trang bị một cách hiệu quả và phù hợp mạng máy tính y khoa phục vụ chẩn đoán điều trị từ xa hoặc trao đổi thông tin dữ liệu liên bệnh viện (telemedicine), các chương trình ứng dụng hệ chuyên gia và trí tuệ nhân tạo theo dõi, quản lý và đánh giá bệnh nhân.

- Nắm vững tính năng các thiết bị chẩn đoán và điều trị công nghệ cao, thực hiện vận hành, bảo trì bảo dưỡng và hỗ trợ điều trị tại các cơ sở y tế ở các bệnh viện, các tuyến điều trị khác nhau.

- Khởi nghiệp, kinh doanh trong lĩnh vực thiết bị y tế trên cơ sở nâng cao hiệu quả sử dụng các thiết bị nhập ngoại cũng như đẩy mạnh nghiên cứu làm chủ công nghệ chế tạo các thiết bị phổ dụng trong điều kiện Việt nam.

Lĩnh vực công tác: các bệnh viện, cơ sở y tế các tuyến, các trường đại học, viện hoặc đơn vị nghiên cứu có liên quan lĩnh vực y sinh, các công ty sản xuất hoặc thương mại với các sản phẩm thiết bị y tế, cơ quan về sinh thái môi trường vv…

Với tiềm năng phát triển của ngành Vật lý tính toán tại trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TP.HCM, chương trình cũng tạo điều kiện để sinh viên ngành Vật lý kỹ thuật có khả năng lựa chọn được đào tạo các kiến thức cơ sở phục vụ chuyên ngành Vật lý tính toán, tạo tiền đề tiếp tục chương trình sau đại học Khoa học và Kỹ thuật tính toán, cũng như chuẩn bị những điều kiện cẩn thiết cho việc mở ngành riêng đảo tạo Khoa học và Kỹ thuật tính toán bậc đại học trong thời gian tới.

Kỹ sư chuyên ngành Vật lý tính toán có khả năng làm việc tại các trường đại học, viện hoặc đơn vị nghiên cứu có liên quan lĩnh vực khoa học tính toán, các công ty công nghệ thông tin ứng dụng hoặc học tập nghiên cứu nâng cao ở nước ngoài vv…

Trên cơ sở đó, tính thực tiễn của chương trình đào tạo sẽ cố gắng thể hiện ở:

- Sự linh hoạt trong chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm.

- Sự chủ động liên kết với các cơ sở sản xuất, kinh doanh và các khả năng đào tạo nâng cao trong việc tìm đầu ra cho sinh viên tốt nghiệp.  

- Sự chủ động điều chỉnh và cập nhật hoá nội dung đào tạo ngành chuyên sâu sao cho phù hợp với yêu cầu trước mắt tại Việt nam.  

1.1.   Mục tiêu đào tạo

Vật lý kỹ thuật là ngành đào tạo ứng dụng các nguyên lý vật lý và toán học để phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật và ứng dụng liên ngành. Mục tiêu tổng quát của ngành là đào tạo kỹ sư Vật lý Kỹ thuật có năng lực chuyên môn, tư cách đạo đức và sức khoẻ tốt, được trang bị các kiến thức cơ sở vững vàng, có khả năng giải quyết độc lập các vấn đề kỹ thuật, có khả năng phát triển nghiên cứu về chuyên ngành, đáp ứng nhu cầu lao động có trình độ kỹ thuật cao của đất nước. 

Mục tiêu đào tạo cụ thể như sau:

a) Có kiến thức vững về cơ sở và tổng quan Vật lý kỹ thuật và ứng dụng liên ngành; có khả năng nhận biết, biểu diễn và đưa ra phương pháp giải quyết các vấn đề liên quan; có khả năng áp dụng các kiến thức khoa học cơ bản, kỹ thuật và các công cụ hiện đại, đặc biệt công cụ toán – tin học để giải quyết các vấn đề thuộc chuyên ngành.

b) Có khả năng thiết kế và thực hiện thực nghiệm trong lĩnh vực Vật lý kỹ thuật và ứng dụng liên ngành,  có khả năng phân tích và đánh giá kết quả kỹ thuật;  có khả năng thiết kế hệ thống, thiết bị và quá trình đo lường đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật của các ứng dụng liên ngành trong những điều kiện thực tiễn của Việt Nam; có kỹ năng tư vấn chuyên môn.

c) Có khả năng nghiên cứu và làm việc theo nhóm; có khả năng tự nghiên cứu, học tập, tiếp thu kiến thức lâu dài; có hiểu biết về các giá trị đạo đức, xã hội, nghề nghiệp và các ảnh hưởng của các giá trị này đến quá trình làm việc; có khả năng thích nghi nhanh chóng môi trường làm việc hiện đại; có khả năng trao đổi, thảo luận một cách có hiệu quả với các chuyên gia liên ngành về các vấn đề chuyên môn cùng các giải pháp giải quyết chúng.  

d) Có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh trong học tập, nghiên cứu và giao tiếp, đặc biệt trong lĩnh vực chuyên ngành.

1.2.   Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

Mục tiêu chương trình được thể hiện qua các chuẩn đầu ra tổng quát như sau:

A

Có khả năng áp dụng các kiến thức toán học, khoa học cơ bản và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề vật lý kỹ thuật.

B

Có khả năng thiết kế, hướng dẫn và trình bày tài liệu các thí nghiệm và quy trình thử nghiệm các hệ thống ứng dụng vật lý kỹ thuật. Có khả năng đo lường thu nhận, phân tích và diễn giải dữ liệu thực nghiệm vật lý.

C

Có khả năng thiết kế hệ thống, thiết bị và quá trình đo lường vật lý kỹ thuật đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật của các ứng dụng liên ngành trong những điều kiện thực tiễn của Việt Nam. Có kỹ năng tư vấn chuyên môn trong việc xây dựng hệ thống, lựa chọn thiết bị và công nghệ về vật lý kỹ thuật.

D

Có năng lực hoạt động trong các nhóm đa ngành bao gồm các nhà khoa học, kỹ thuật, các chuyên gia ngoài ngành vật lý kỹ thuật khác.

E

Có năng lực nhận biết, xây dựng và giải quyết các vấn đề về vật lý kỹ thuật, những lĩnh vực kỹ thuật có tính liên ngành liên quan đến vật lý. 

F

Có ý thức công dân, nắm vững chủ trương chính sách của nhà nước Việt nam, có hiểu biết về các vấn đề kinh tế và pháp luật Việt nam cũng như quốc tế, có trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp phù hợp với ngành vật lý kỹ thuật.

G

Có khả năng tự nâng cao kiến thức một cách độc lập và kỹ năng trình bày giao tiếp dạng vấn đáp hoặc văn bản hiệu quả. Có khả năng sử dụng thành thạo ngoại ngữ, đặc biệt tiếng Anh trong học tập, nghiên cứu và giao tiếp, đặc biệt trong lĩnh vực chuyên ngành.

H

Có khả năng thông hiểu các vấn đề kinh tế, các quá trình chuyển giao công nghệ và phát triển sản xuất, tác động của các nghiên cứu vật lý kỹ thuật đối với môi trường và xã hội, các quy định bảo vệ môi trường.

I

Có ý thức về nhu cầu học tập suốt đời và có khả năng tự nghiên cứu, học tập phục vụ nhu cầu đó.

J

Có khả năng hiểu biết các vấn đề đương đại trong bối cảnh toàn cầu.

K

Có năng lực tiếp thu và sử dụng các thiết bị hiện đại, các kỹ năng và công cụ cần thiết cho nghề nghiệp liên quan đến ngành vật lý kỹ thuật.

1.3.   Ma trận chương trình đào tạo - chuẩn đầu ra

Môn học

a

b

c

d

e

f

g

h

i

J

k

 

Kiến thức toán và khoa học tự nhiên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại số

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Giải tích 1

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Giải tích 2

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Vật lý 1

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Vật lý 2

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

TN Vật lý

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Hoá học đại cương

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Sinh học đại cương

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Xác suất thống kê

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Phương pháp tính

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Ngoại ngữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoại ngữ (anh văn 1, 2, 3, 4)

 

 

 

x

 

 

x

 

x

 

 

 

Kiến thức chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chủ nghĩa Mác Lênin, đường lối Đảng CSVN và tư tưởng HCM

 

 

 

 

 

x

 

x

x

x

 

 

Nhập môn kỹ thuật

 

 

 

x

 

x

x

x

x

x

 

 

Môi trường & con người

 

 

 

 

 

x

 

x

x

x

 

 

Môn tự chọn Nhân văn –Kinh tế

 

 

 

 

 

x

 

x

x

x

 

 

Giáo dục thể chất 1 ,2, 3

 

 

 

 

 

x

 

 

 

x

 

 

Giáo dục quốc phòng (LT, TH)

 

 

 

 

 

x

 

x

 

x

 

 

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tin học vật lý kỹ thuật – Thực hành

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Cơ sở Toán ứng dụng – PT Toán lý

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Vẽ kỹ thuật

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Cơ ứng dụng

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Cơ lưu chất & Thí nghiệm

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Cảm biến và kỹ thuật đo lường                        

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Kỹ thuật điện + điện tử (Khoa Cơ khí)

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Cơ sở Cơ học lượng tử - Vật lý chất rắn

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Quang học kỹ thuật và ứng dụng                     

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

x

 

Nhiệt động lực học kỹ thuật

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Giải tích mạch điện + TN (Khoa Đ-ĐT)

x

x

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Cơ sở y khoa

x

 

 

x

x

 

 

 

x

 

 

 

Cơ sở Kỹ thuật Y sinh

x

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

 

Cơ sở Vật lý hạt nhân và Ứng dụng

x

 

 

x

x

 

 

 

x

 

x

 

Kỹ thuật thiết bị y học

x

x

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Thiết bị chẩn đoán hình ảnh y học

x

x

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Tính toán khoa học

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Fortran

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Trường điện từ

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Vật lý thống kê                                                 

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Vật lý laser và Ứng dụng

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Cơ sở Vật lý y sinh                                           

x

 

 

x

x

 

 

 

x

 

 

 

Cơ sở vật lý sợi quang học và ứng dụng

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Xử lý tín hiệu số

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

 

 

Ứng dụng laser công suất thấp trong y học

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Cơ sở Vật liệu sinh học

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Cơ sinh học

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Cơ sở Tin học y sinh

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Xử lý hình ảnh y sinh bằng kỹ thuật số

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Trực quan hoá dữ liệu

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Kỹ thuật lập trình (vật lý tính toán)

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Ứng dụng Matlab trong vật lý tính toán

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Cơ sở vật lý tính toán và mô phỏng vật lý

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

Thực tập , đồ án và luận văn tốt nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực tập kỹ thuật

 

x

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

Đồ án thiết kế cơ sở

 

x

x

x

 

 

x

 

 

 

x

 

Đồ án thiết kế nâng cao

 

x

x

x

 

 

x

x

 

 

x

 

Thực tập tốt nghiệp

 

x

x

x

 

 

x

x

 

 

x

 

Đề cương luận văn tốt nghiệp

x

x

x

x

x

 

x

x

 

 

x

 

Luận văn tốt nghiệp

x

x

x

x

x

 

x

x

 

 

x

 

                                                                

1.4.   Cơ hội việc làm

Kỹ sư chuyên ngành Vật lý Kỹ thuật Y sinh có khà năng công tác tại các bệnh viện, cơ sở y tế các tuyến, các trường đại học, viện hoặc đơn vị nghiên cứu có liên quan lĩnh vực y sinh, các công ty sản xuất hoặc thương mại với các sản phẩm thiết bị y tế, cơ quan về sinh thái môi trường vv…

Kỹ sư chuyên ngành Vật lý tính toán có khả năng làm việc tại các trường đại học, viện hoặc đơn vị nghiên cứu có liên quan lĩnh vực khoa học tính toán, các công ty công nghệ thông tin ứng dụng hoặc học tập nghiên cứu nâng cao ở nước ngoài vv…

Mặt khác, kỹ sư Vật lý kỹ thuật với kiến thức vật lý nền tảng và kỹ năng kỹ thuật căn bản, nếu được bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu trong thời gian ngắn hoàn toàn có thể làm việc ở nhiều lĩnh vực ứng dụng kỹ thuật công nghệ cao như kỹ thuật hạt nhân, công nghệ quang tử, công nghệ nano, công nghệ vật lý sinh học vv…