Thu hẹp Mở rộng
Ngày: 30/11/-0001

CĐR Kỹ sư Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng

CHUẨN ĐẦU RA
Chương Trình Kỹ sư Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây Dựng
 
Tên chương trình: Kỹ sư Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng
 
Trình độ đào tạo:   Đại học (Kỹ sư)
Ngành đào tạo: Kỹ thuật Xây dựng (Civil Engineering)
Mã ngành: 52 51 01 05
Chuyên ngành: Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng (Construction Material Engineering)
Khoa: Xây dựng

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Mục tiêu đào tạo 

Chương trình đào tạo chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng nhằm mục tiêu đào tạo kỹ sư ngành kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Vật liệu xây dựng (VLXD), có năng lực chuyên môn, phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, đáp ứng nhu cầu lao động có trình độ kỹ thuật cao của đất nước.

Các mục tiêu cụ thể như sau:
Sinh viên có kiến thức cơ bản về toán học, khoa học tự nhiên, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn;
Sinh viên có các kiến thức kỹ thuật cơ sở ngành và chuyên ngành giúp đủ năng lực phát hiện, giải quyết các vấn đề liên quan đến thiết kế và thi công trong các công trình xây dựng, có năng lực nghiên  cứu chế tạo và thiết kế tổ chức sản xuất các công nghệ VLXD, tư vần thiết kế, kiểm định chất lượng VLXD sử dụng trong công trình xây dựng, có tính sáng tạo trong họat động nghề nghiệp, có khả năng tự học và tự nghiên cứu;
Sinh viên có kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp, giao tiếp, làm việc nhóm đủ để làm việc trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa;
Sinh viên có hiểu biết về kinh tế, chính trị; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo để đóng góp hữu hiệu vào sự phát triển bền vững của xã hội, cộng đồng.

1.2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo 

Mục tiêu chương trình được thể hiện qua các chuẩn đầu ra tổng quát như sau:

a

Khả năng áp dụng các kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật cơ sở.

b

Khả năng thiết kế và tiến hành các thí nghiệm, cũng như khả năng hiểu và phân tích số liệu trong các chuyên ngành xây dựng như VLXD, kết cấu công trình, địa chất,  trắc địa, tài nguyên nước.

c

Khả năng thiết kế một hệ thống, một thành phần, hay một quy trình đáp ứng được các nhu cầu trong trong điều kiện có các ràng buộc về mặt thực tiễn như kinh tế, môi trường, xã hội, chính trị, đạo đức, sức khỏe và an toàn, khả năng sản xuất và tính bền vững.

d

Khả năng làm việc trong các nhóm liên ngành.

e

Khả năng nhận diện, xác lập, và giải quyết các vấn đề của kỹ thuật xây dựng nói chung và kỹ thuật VLXD nói riêng.

f

Nhận thức rõ về trách nhiệm, đạo đức chuyên môn nghề nghiệp xây dựng.

g

Có khả năng giao tiếp hiệu quả thông qua báo cáo và thuyết trình.

h

Nền tảng giáo dục đủ rộng để hiểu về sự tác động của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh toàn cầu, kinh tế, môi trường và xã hội.

i

Nhận thức về sự cần thiết và khả năng học tập suốt đời.

j

Có kiến thức về các vấn đề đương thời.

k

Khả năng sử dụng các phương pháp, kỹ năng, và công cụ kỹ thuật hiện đại cần thiết cho thực hành kỹ thuật xây dựng và kỹ thuật VLXD.

 
1.3. Ma trận chương trình đào tạo - chuẩn đầu ra
 

STT

Môn học

Chuẩn đầu ra chương trình

a

b

c

d

e

f

g

h

i

j

k

1 

Giải tích 1

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

 

 

2 

Đại số

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

 

 

3 

Vật lý 1

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

 

 

4 

TN Vật lý

ü

ü

ü

 

 

 

 

 

ü

 

 

5 

Hóa đại cương

ü

ü

ü

 

 

 

 

 

ü

 

 

6 

Hóa vô cơ (Môn tự chọn)

ü

ü

ü

 

 

 

 

 

ü

 

 

7 

Môi trường và con người

ü

 

 

 

 

ü

 

ü

 

ü

 

8 

Giáo dục thể chất 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9 

Giáo dục thể chất 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 

Giáo dục quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11 

Anh văn 1

 

 

 

 

 

 

ü

 

ü

 

 

12 

Giải tích 2

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

 

 

13 

Vật lý 2

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

 

 

14 

Cơ học lý thuyết

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

 

 

15 

Nhập môn kỹ thuật

ü

 

 

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

 

16 

Anh văn 2

 

 

 

 

 

 

ü

 

ü

 

 

17 

Xác suất thống kê

ü

ü

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18 

Phương pháp tính

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

 

 

19 

Nguyên lý cơ bản CN Mác - Lênin

ü

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 

Sức bền vật liệu

ü

ü

 

ü

 

 

 

 

 

 

 

21 

Anh văn 3

 

 

 

 

 

 

ü

 

ü

 

 

22 

Cơ kết cấu

ü

 

ü

 

ü

 

 

 

 

 

 

23 

Vẽ kỹ thuật

ü

 

ü

 

ü

 

 

 

 

 

 

24 

Trắc địa đại cương

 

 

ü

 

ü

 

ü

 

 

 

 

25 

Vật liệu xây dựng

ü

ü

 

ü

ü

 

 

 

ü

 

ü

26 

Địa chất công trình

ü

ü

 

ü

ü

 

 

 

ü

 

ü

27 

Thực tập kỹ thuật (hè năm 2)

ü

 

ü

ü

 

 

 

 

ü

ü

 

28 

Anh văn 4

 

 

 

 

 

 

ü

 

ü

 

 

29 

Tư tưởng Hồ Chí Minh

 

 

 

ü

 

 

ü

 

 

ü

 

30 

Kết cấu bêtông 1

ü

ü

 

ü

ü

 

 

 

ü

 

ü

31 

Cơ học đất

ü

ü

 

ü

ü

 

 

 

ü

 

ü

32 

Cơ lưu chất

ü

ü

 

ü

ü

 

 

 

ü

 

ü

33 

Nguyên lý về quản lý và kinh tế xây dựng

 

 

ü

ü

ü

 

 

 

 

 

ü

34 

Kết cấu thép 1

ü

ü

 

ü

ü

 

 

 

ü

 

ü

35 

Vật liệu học

ü

ü

 

ü

ü

 

ü

 

ü

 

ü

36 

Công nghệ gốm xây dựng

ü

ü

 

ü

ü

 

 

 

 

 

ü

37 

Nền móng

ü

ü

 

ü

ü

 

 

 

 

 

ü

38 

Kỹ thuật bê tông

ü

ü

 

ü

ü

 

ü

 

ü

ü

ü

39 

Vật liệu cách nhiệt và hoàn thiện

ü

ü

 

ü

ü

 

 

 

 

ü

ü

40 

Thí nghiệm chuyên ngành VLXD

ü

ü

 

ü

ü

 

ü

 

ü

ü

ü

41 

Thực tập tốt nghiệm (hè năm 3)

ü

 

ü

ü

 

 

 

 

ü

ü

 

42 

Đường lối CM Đảng CSVN

 

 

 

ü

 

 

ü

 

 

ü

 

43 

Công nghệ sản xuất cấu kiện BTCT đúc sẵn

ü

ü

 

ü

ü

 

ü

 

ü

ü

ü

44 

Kỹ thuật sản xuất chất kết dính vô cơ

ü

ü

 

ü

ü

 

ü

 

ü

ü

ü

45 

Ăn mòn và chống ăn mòn BTCT

ü

ü

 

ü

ü

 

ü

 

ü

ü

ü

46 

Thí nghiệm công trình

ü

ü

 

ü

ü

 

ü

 

ü

ü

ü

47 

Môn tự chọn 1

ü

ü

 

ü

ü

 

ü

 

 

 

ü

48 

Môn tự chọn 2

ü

ü

 

ü

ü

 

ü

 

 

 

ü

49 

Môn tự chọn 3

ü

ü

 

ü

ü

 

ü

 

 

 

ü

50 

Đồ án tốt nghiệp

 

 

ü

 

ü

ü

 

ü

ü

 

ü

 
1.4. Cơ hội việc làm

Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng của Khoa Kỹ thuật Xây Dựng sẽ làm việc với vai trò của người kỹ sư Xây dựng trong các dự án xây dựng với vai trò của người giám sát và kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng, kiểm định chất lượng của toàn bộ công trình xây dựng. Ngoài ra, sinh viên cũng có cơ hội làm việc trong các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, hoặc cấu kiện xây dựng đúc sẵn với vai trò của người kỹ sư giám sát chất lượng sản xuất sản phẩm. 
Các công ty thường tuyển dụng kỹ sư Xây dựng chuyên ngành Vật liệu Xây dựng tốt nghiệp tại Trường Đại học Bách Khoa: Công ty xi măng Holcim Việt Nam, Công ty xi măng Nghi Sơn, Công ty xi măng Hà Tiên, Công ty bêtông Lê Phan, Công ty bêtông ly tâm Thủ Đức, Công ty bêtông 6, Công ty bêtông Phan Vũ, Công ty xây dựng Coteccons, Công ty Xây dựng Cofico, Công ty xây dựng và địa ốc Hòa Bình, Công ty Sika Việt Nam,....