Thu hẹp Mở rộng
Ngày: 26/05/2016

Mô tả CTĐT Ngành Kỹ thuật Hàng không

Cấu trúc chương trình đào tạo

(PROGRAMME SPECIFICATION)

Cấu trúc Chương trình đào tạo c­­ần bao gồm các nội dung sau đây:

PHẦN A: Thông tin về chương trình và đơn vị cấp bằng

(SECTION A: DETAILS OF THE COURSE AND AWARD)

1. Tên chương trình (Programme title)           

Kỹ thuật Hàng không

2. Tên khoa (Faculty)

Khoa Kỹ thuật Giao thông

3. Trường/ đơn vị cấp bằng (Awarding body/ Institution)

Trường Đại học Bách Khoa TpHCM

4. Cơ sở tổ chức giảng dạy (Teaching Institution)

    a)   Cơ sở 1: 268 Lý Thường Kiệt, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

    b)   Cơ sở 2: Khu Đại học Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh, thuộc quận Thủ Đức Tp. Hồ Chí Minh và huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương

5. Tổ chức kiểm định chất lượng chương trình (Accrediting Organization):

Có kế hoạch thực hiện kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế AUN-QA vào năm 2017~2018.

6. Tên gọi của văn bằng (Name of the final award)  

Kỹ sư Kỹ thuật Hàng không

7. Chuyên ngành (Major)    

   - Kỹ thuật Hàng không.

8. Tiêu chí tuyển sinh/ các yêu cầu đầu vào (Admission criteria or requirements to the programme)

Theo kế hoạch chung của Trường

9. Kế hoạch học tập (Study scheme)     

15 tuần/ 1 học kỳ

10. Thời gian đào tạo (Expected training time)

4 năm

5 năm (Chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt Pháp)

11. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt (Student advice and support)

- Giáo viên chủ nhiệm

- Tổ chức các sự kiện ngành hàng năm: Ngày hội ngành (Aeroday), Tư vấn tuyển sinh, Hội thảo chuyên ngành, Tham quan doanh nghiệp, Thực tập kỹ thuật tại công ty, tham quan thực tế, hội thảo

- Chương trình nghiên cứu khoa học dành cho sinh viên

- Hệ thống  BKeL- Hệ Thống Hỗ Trợ Giảng Dạy và Học Tập http://elearning.hcmut.edu.vn/

- Diễn đàn bkel elearning cho phép sinh viên trao đổi, góp ý, lưu trữ và chia sẻ tài liệu, nghiên cứu, học thuật,…

- Site myBK mybk.hcmut.edu.vn cung cấp các công cụ : cập nhật thông tin sinh viên, đăng ký môn học, xem thời khóa biểu, xem lịch kiểm tra/thi, xem điểm, thanh toán học phí BKpay, Q&A, in lại thẻ sinh viên, in bảng điểm, hoạt động ngoại khóa...

-  Tạo điều kiện thuận lợi để sinh viên có sân chơi trong hoạt động thiết kế, chế tạo mô hình, tham gia giải quyết các vấn đề thực tế đặt ra (Câu lạc bộ máy bay mô hình).

PHẦN B: Mục tiêu chương trình, chuẩn đầu ra, phương pháp giảng dạy, học tập và đánh giá. (SECTION B: PROGRAMME AIMS, OUTCOMES, TEACHING, LEARNING AND ASSESSMENT METHODS)

12.     Mục tiêu của chương trình (Progrmame objectives): Liệt kê các mục tiêu

-  Mục tiêu 1: có kiến thức cơ bản về Toán học, Khoa học tự nhiên và Kỹ thuật cơ sở đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức chuyên ngành, cũng như có khả năng tự học nâng cao trình độ chuyên môn.

- Mục tiêu 2:  có kiến thức kỹ thuật cơ sở trong lĩnh vực hàng không, cụ thể: có khả năng nghiên cứu lý thuyết, tính toán và thiết kế về hàng không, thuỷ phi cơ, tàu thuỷ bay...

- Mục tiêu 3: có đầy đủ các kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng mềm cần thiết để có thể làm việc trong môi trường hiện đại đa ngành và đa văn hóa.

- Mục tiêu 4: có các kiến thức khoa học xã hội, kinh tế, chính trị và con người để có thể hội nhập làm việc, cống hiến cho sự phát triển bền vững công đồng và xã hôi.

 

13. Chuẩn đầu ra của chương trình (Programme learning outcomes): Liệt kê các chuẩn đầu ra: Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kỹ năng thiết kế, tính toán các hệ thống và thiết kế kẽ thuật cho toàn bộ một máy bay nhỏ, thuỷ phi cơ, tàu thuỷ bay;

- Có trình độ tin học và kỹ năng sử dụng các phương pháp phân tích và phần mềm chuyên ngành ;

- Có kỹ năng phân tích được chi phí sản xuất của sản phẩm thiết kế;

- Có kỹ năng viết báo cáo khoa học, kỹ thuật; trình bày, giải đáp và phản biện các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên ngành;

- Có kỹ năng vận hành, khai thác, bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống liên quan đến chuyên ngành hàng không.

- Có khả năng làm việc nhóm.

- Có khả năng làm việc độc lập.

- Có khả năng xác định, mô hình hóa, và giải quyết các vấn đề.

- Có khả năng giao tiếp hiệu quả, khả năng chuẩn bị thuyết trình và thuyết trình trước đám đông, trình độ tiếng Anh tối thiếu tương đương TOEIC 450.

14.     Triển vọng nghề nghiệp (Career prospect): cơ hội việc làm/ các đơn vị (công ty) tuyển dụng

 

  • Khai thác máy bay, bảo trì  sửa chữa  máy bay.
  • Nghiên cứu đánh giá chất lượng và tính năng hoạt động của máy bay.
  • Tham gia thiết kế máy bay và các loại phương tiện đường thủy ứng dụng kỹ thuật hàng không.  
  • Ứng dụng kiến thức hàng không vào các lĩnh vực khác.
  • Nghiên cứu khoa học kỹ thuật hàng không và các lĩnh vực liên quan.

 Cơ hội việc làm tại các công ty chuyên về hàng không: Công ty cổ phần hàng không Vietjet, SAAM, Jetstar Pacific Airlines, Vietnam Airlines, Công ty TNHH Kỹ thuật máy bay (VAECO), Công ty Trực thăng Miền Nam, Viet Nam Helicopters South, Công ty Hàng không lưỡng dụng Ngôi Sao Việt, Công ty Mitsubishi Heavy Industry (sản xuất bộ phận chi tiết cánh cho máy bay Boeing 737)…

Cơ hội việc làm tại các công ty cần những kiến thức liên quan gần với ngành kỹ thuật Hàng không: Công Ty TNHH Bosch Việt Nam, Schlumberger Việt Nam, Công ty ESI Việt Nam, P&G Indochina, Công ty TNHH Toyo Việt Nam, Cybridge Asia, Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ, Công ty Artus Vietnam…

Nhiều cơ hội được các thầy/cô và cựu sinh viên giới thiệu nhận các học bổng để đi học tiếp lên thạch sĩ, tiến sĩ ở các trường đại học nước ngoài như:

-     France (ENSMA),

-      Singapore (SMA, NUS,NTU), 

-      Japan (Ritsumeikan, Toyobashi, Tokyo Uni. of Tech),

-      USA (MIT, Michigan, Illinois, Florida),

-      Korea (Konkuk, Gyeongsang, Bulsan),

-      Indonesia (ITB),

-      Australia (Monash, Wollongong, Queensland)

-      EU (France, Italy, UK)

-      Belgium (University of Liege)

15.     Phương pháp giảng dạy, học tập và đánh giá (Teaching, learning and assessment methods): Liệt kê các phương pháp giảng dạy, học tập và đánh giá tương ứng theo nhóm Kiến thức, kỹ năng, thái độ.

Với đội ngũ giảng viên tâm huyết với nghề, có kiến thức chuyên môn hàng đầu, được đào tạo bài bản ở nhiều nước phát triển trên thế giới, các phương pháp giảng dạy tiên tiến được sử dụng, trong đó phương pháp học tập chủ động và phương pháp đặt vấn đề được xem trọng và xem như giữa vai trò chủ đạo trong quá trình dạy và học. Với sinh viên giữ vai trò trung tâm, giảng viên đặt vấn đề cùng trao đổi, gợi ý giải quyết vấn đề thông qua các buổi thuyết trình báo cáo bài tập lớn, các chuyên đề được giao trong quá trình học.

Sự tiếp thu hiểu biết của sinh viên trong suốt quá trình học một cách hợp lý, thông qua nhiều hạng mục đa dạng: bài tập nhóm, bài tập cá nhân, bài tập thực hành tại lớp, báo cáo chuyên đề, tiểu luận môn học, kiểm tra giữa và thi cuối kỳ. Điểm đánh giá cuối cùng sẽ thuộc khoảng từ 0 đến 10, trong đó điểm dưới 5 sẽ không đạt.

Ngoài ra, sinh viên còn được khuyến khích tham gia nghiên cứu khoa học thông qua các đề tài nghiên cứu khoa học Khoa, các hoạt động thực hành thực tế tại phòng thí nghiệm kỹ thuật tàu thủy.