Thu hẹp Mở rộng
Ngày: 26/05/2016

Mô tả CTĐT Ngành Kỹ thuật Điện - Điện tử

Cấu trúc chương trình đào tạo

(PROGRAMME SPECIFICATION)

Cấu trúc Chương trình đào tạo cần bao gồm các nội dung sau đây:

PHẦN A: Thông tin về chương trình và đơn vị cấp bằng

(SECTION A: DETAILS OF THE COURSE AND AWARD)

1.    Tên chương trình (Programme title): Kỹ thuật Điện - Điện tử (Electrical and Electronics Engineering - EEE)

2.    Tên khoa (Faculty): Khoa Điện - Điện tử (Faculty of Electrical and Electronics Engineering)

3.    Trường/đơn vị cấp bằng (Awarding body/Institution): Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia TP. HCM (Ho Chi Minh City University of Technology, Vietnam National University - Ho Chi Minh City)

4.    Cơ sở tổ chức giảng dạy (Teaching insitution): Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia TP. HCM (Ho Chi Minh City University of Technology, Vietnam National University - Ho Chi Minh City)

5.    Tổ chức kiểm định chất lượng chương trình (Accrediting Organization):

-  Đại học Quốc gia TP. HCM (Vietnam National University - Ho Chi Minh City).

   - Tổ chức kiểm định/đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học khu vực Đông Nam Á (ASEAN  University  Network - Quality  Assurance, AUN-QA). Khoa Điện - Điện tử có 2 chuyên ngành (Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông và Kỹ thuật Tự động hoá - Điều khiển) và 1 chương trình (chương trình Tiên tiến) đã đạt chuẩn kiểm định chất lượng đào tạo AUN-QA.

    - Hiện tại Khoa Điện - Điện tử đang chuẩn bị kiểm định chất lượng đào tạo theo chuẩn quốc tế ABET (Accreditation Board for Engineering and Technology).

6.    Tên gọi của văn bằng (Name of the final award): Kỹ sư Điện - Điện tử (Bachelor of Engineering in Electrical and Electronics Engineering).

7.    Các chuyên ngành (Majors): Sau 2 năm đầu học chung, sinh viên Khoa Điện - Điện tử sẽ được phân theo 3 chuyên ngành:

- Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (Electronics and Telecommunications Engineering)

- Kỹ thuật Tự động hoá và Điều khiển (Automation and Control Engineering)

- Kỹ thuật Điện (Electrical Engineering)

8. Tiêu chí tuyển sinh/các yêu cầu đầu vào (Admission criteria or requirements to the programme): Thí sinh tốt nghiệp phổ thông trung học và có điểm xét tuyển 3 môn (Toán, Lý, Hoá hoặc Toán, Lý, Anh Văn) lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn vào Khoa Điện - Điện tử, Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia TP. HCM (Students who have passed the high school graduation examination, and pass the annual National Higher Education Entrance Examination and satisfy the FEEE benchmark)

9.  Kế hoạch học tập (Study scheme): Kế hoạch học tập, thứ tự các môn học cho từng học kỳ được phổ biến trước cho sinh viên (A tree map showing sequences of subjects in each semester for the program, and being provided to students right at the beginning of the course)

10. Thời gian đào tạo (Expected training time): 4 năm (4 years)

11. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt (Student advice and support): Sinh viên được phân theo lớp có giáo viên chủ nhiệm hướng dẫn, sinh viên có thể sử dụng cơ sở vật chất của trường, như phòng thí nghiệm, thư viện, y tế, các dịch vụ hỗ trợ sinh viên (Students are advised by their mentors, and are grouped into classes for activities. Students can also access institutional facilities, such as labs, library, health service, and student services)

PHẦN B: Mục tiêu chương trình, chuẩn đầu ra, phương pháp giảng dạy, học tập và đánh giá. (SECTION B: PROGRAMME AIMS, OUTCOMES, TEACHING, LEARNING AND ASSESSMENT METHODS)

1.    Mục tiêu của chương trình (Programme objectives):

Mục tiêu 1: Có khả năng thực hành nghề nghiệp trong lĩnh vực Điện - Điện tử, dẫn dắt nhóm làm việc liên ngành để thiết kế và cài đặt  các thành phần, các hệ thống và các quá trình trong lĩnh vực Điện - Điện tử (Practice profession in electronics-electrical engineering, lead inter-disciplinary engineering teams to design and implement components, systems and process in the field of electrical and electronics engineering)

Mục tiêu 2: Có khả năng tiếp tục học tập ở các bậc học cao hơn, có khả năng tự học để thích ứng với sự thay đổi nhanh của môi trường kinh tế - kỹ thuật toàn cầu (Pursue advanced education, research and development; self-study in professional activities to adapt to rapidly changing global economic-technical environment)

Mục tiêu 3: Có thái độ làm việc trách nhiệm, chuyên nghiệp, có đạo đức nghề nghiệp cho sự phát triển bến vững của xã hội (Demonstrate responsible, professional and ethical behaviors for the sustainable development of the society)

Mục tiêu 4: Làm việc hiệu quả và phát triển nghề nghiệp trong môi trường toàn cầu

(Work effectively and develop profession in global environment)

2.  Chuẩn đầu ra của chương trình (Programme learning outcomes):

Khoa Điện - Điện tử xây dựng chương trình đào tạo dựa theo chuẩn ABET, với các chuẩn đầu ra của chương trình (a-k) như sau:

a) Khả năng áp dụng kiến thức toán, khoa học và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực Điện - Điện tử (Ability to apply the knowledge of mathematics, science and engineering to solving problems in the field of EEE)

b) Khả năng thiết kế và thực hiện các thực nghiệm, phân tích và giải thích các dữ liệu thuộc lĩnh vực Điện - Điện tử (Ability to design and conduct experiments, analyze and interpret data in the field of EEE)

c) Khả năng thiết kế hệ thống, các thành phần của hệ thống, các quá trình, trong lĩnh vực Điện - Điện tử phù hợp với nhu cầu thực tế và thoả các yêu cầu như kinh tế, môi trường, xã hội, chính trị, đạo đức, an toàn sức khoẻ, phát triển bền vững (Ability to design a system, a component, a process in EEE to meet the desired needs with realistic constraints such as economic, environmental, social, political, ethical issues, health- safety, manufacturability and sustainability.

d) Khả năng làm việc theo nhóm để hoàn thành mục tiêu chung (Ability to work effectively in teams to accomplish a common goal

e) Khả năng nhận dạng, diễn đạt và giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực Điện - Điện tử (Ability to identify, express and solve technical problems in the field of EEE)

f) Hiểu về trách nhiệm trong công việc và đạo đức nghề nghiệp (Understanding of responsibilities and professional ethics)

g) Khả năng giao tiếp hiệu quả, viết báo cáo và diễn đạt các ý tưởng bằng từ ngữ và hình ảnh. Sinh viên tốt nghiệp có trình độ tương đương TOEIC 500 để làm việc hiệu quả trong môi trường kinh tế toàn cầu (Ability to communicate effectively, write reports, express ideas through words and pictures. The students on graduation should have an adequate English proficiency equivalent to TOEIC 500 level to work effectively in a globalized economic environment)

h) Hiểu rõ tác động của các lời giải kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã hội (Breadth knowledge to understand the impact of engineering solutions in the context of economic, environmental and global society)

i) Nhận thức được sự cần thiết về khả năng tự học suốt đời (Awareness of the need and having the ability to pursue lifelong learning)

j) Có kiến thức về những vấn đề đương đại, hiểu về kinh tế và hệ thống pháp luật Việt nam (Knowledge of world contemporary issues, understanding of economic and legal system issues of the country by mastering the policies of the State of Vietnam)

k) Khả năng áp dụng các phương pháp, các kỹ năng và các công cụ kỹ thuật hiện đại đã học cho công việc trong lĩnh vực Điện - Điện tử (Ability to apply methods, skills and modern engineering tools learnt for engineering career in the field of EEE)

3.    Triển vọng nghề nghiệp (Career prospect): Sinh viên khoa Điện - Điện tử có thể làm việc tại các công ty trong nước và nước ngoài, các công ty nhà nước hoặc tư nhân trong lĩnh vực Điện - Điện tử hoặc lĩnh vực khác liên quan. Các công ty tiêu biểu: Tổng Công ty Điện lực TP.HCM, Tổng Công ty Điện lực Miền Nam, công ty Truyền tải IV, Viễn thông TP. HCM, VTN, VTI, MobiFone, Vinaphone, Viettel, công ty Điện quang, Intel Vietnam, Texas Instruments (TI), Schneider Electric Vietnam, Renesas, Fujikura, eSilicon, Bosch, ABB, tập đoàn Coteccons. Trong vòng 3 tháng sau khi bảo vệ luận văn tốt nghiệp, trung bình khoảng 90% sinh viên Khoa Điện-Điện Tử đã có việc làm. Ngoài ra sinh viên có thể tiếp tục học các trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ tại nước ngoài thông qua các trường Đại học đối tác của Khoa Điện - Điện tử, tiêu biểu như: University of Illinois at Urbana – Champaign, Hoa Kỳ; Nagaoka University of Technology, Nhật; với các ĐH Pháp như ENST Bretagne, INP Toulouse – ENSEEIHT, University of Paris 13, Ecole Nationale Supérieure d'Arts et Métiers.

4.    Phương pháp giảng dạy, học tập và đánh giá (Teaching, learning and assessment methods): Các môn học trong chương trình đào tạo đều có chuẩn đầu ra môn học cụ thể cho phép đánh giá sinh viên hoàn tất nội dung môn học và đáp ứng các chuẩn đầu ra từ a-k ở mục 2 phần B. Giảng viên trong khoa sử dụng các phương pháp đánh giá hiện đại theo các tiêu chuẩn kiểm định khu vực và quốc tế như AUN-QA, ABET và CDIO. Các giảng viên trong khoa thường xuyên được tập huấn trong và ngoài nước các phương pháp giảng dạy hiện đại.