Thu hẹp Mở rộng
Ngày: 26/05/2016

Mô tả CTĐT Ngành Kỹ thuật dầu khí

Cấu trúc chương trình đào tạo

(PROGRAMME SPECIFICATION)

Cấu trúc Chương trình đào tạo cần bao gồm các nội dung sau đây:

PHẦN A: Thông tin về chương trình và đơn vị cấp bằng

(SECTION A: DETAILS OF THE COURSE AND AWARD)

1. Tên chương trình (Programme title): Kỹ thuật dầu khí

2. Tên khoa (Faculty):  Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí

3. Trường/đơn vị cấp bằng (Awarding body/Institution): Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TPHCM

4. Cơ sở tổ chức giảng dạy (Teaching insitution):

a) Cơ sở 1: 268 Lý Thường Kiệt, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

b) Cơ sở 2: Khu Đại học Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh, thuộc quận Thủ Đức Tp. Hồ Chí Minh và huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương

5. Tổ chức kiểm định chất lượng chương trình (Accrediting Organization):

6. Tên gọi của văn bằng (Name of the final award): Kỹ sư Kỹ thuật dầu khí

7. Chuyên ngành (Major):

-  Địa chất dầu khí

-  Khoan và khai thác dầu khí

8. Tiêu chí tuyển sinh/các yêu cầu đầu vào (Admission criteria or requirements to the programme): theo yêu cầu chung của trường

9. Kế hoạch học tập (Study scheme):

15 tuần/học kỳ

10. Thời gian đào tạo (Expected training time): 4năm

11. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt (Student advice and support): các lớp học kỹ năng mềm đầu các năm học và trước khi tốt nghiệp, sinh hoạt đoàn hội, sinh hoạt học thuật, mùa hè xanh, các cuộc thi Rock the soil, Petroleum day, SPE student chapter, …

PHẦN B: Mục tiêu chương trình, chuẩn đầu ra, phương pháp giảng dạy, học tập và đánh giá. (SECTION B: PROGRAMME AIMS, OUTCOMES, TEACHING, LEARNING AND ASSESSMENT METHODS)

12. Mục tiêu của chương trình (Programme objectives):

MT1. Kiến thức cơ bản về toán học, khoa học tự nhiên đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.

MT2. Kiến thức cơ sở kỹ thuật và ngành: (a) Kiến thức cơ bản về các quá trình vật lý trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khoan, khai thác và quản lý mỏ dầu khí. (b) Kiến thức cơ bản về các thiết bị cũng như quy trình công nghệ trong các lĩnh vực công nghệ mỏ, khoan, khai thác và thu gom-xử lý-vận chuyển dầu khí; (c) Kiến thức về các công cụ phân tích và thiết kế trong ngành kỹ thuật dầu khí.

MT3. Khả năng tư duy và các kỹ năng trong nghề nghiệp cũng như trong giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm và đạo đức nghề nghiệp đủ để có thể làm việc trong môi trường đa ngành, đa văn hóa.

MT4. Hiểu biết về kinh tế, chính trị cũng như các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo để đóng góp hữu hiệu vào sự phát triển bền vững của xã hội.

13. Chuẩn đầu ra của chương trình (Programme learning outcomes):

TT

Chuẩn đầu ra

 
 

a

Khả năng áp dụng các kiến thức cơ bản về toán, khoa học tự nhiên và cơ sở kỹ thuật dầu khí.

 

b

Khả năng thiết kế và tiến hành thực nghiệm (trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua mô hình) với hệ thống khai thác dầu khí hoặc với công nghệ mỏ dầu khí (bao gồm đá vỉa và chất lưu trong vỉa) cũng như khả năng phân tích và minh giải kết quả thực nghiệm.

 

c

Khả năng thiết kế một hệ thống (hoặc một thành phần của hệ thống) hay một quy trình công nghệ trong lĩnh vực khoan, khai thác, thu gom-xử lý-vận chuyển dầu khí đáp ứng các yêu cầu đặt ra về tính thương mại, môi trường, xã hội, đạo đức cũng như tính khả thi về mặt công nghệ và tính bền vững.

 

d

Khả năng thực hiện chức năng của một thành viên trong nhóm giải quyết các vấn đề đa lĩnh vực đòi hỏi sự phối hợp hoạt động với các chuyên gia trong các lĩnh vực địa chất, địa vật lý, công nghệ mỏ, địa chất môi trường, địa kỹ thuật, v.v…

 

e

Khả năng nhận biết, mô hình hóa và giải quyết các vấn đề mới (không giới hạn và ràng buộc) hoặc sẵn có (đã mô tả rõ ràng) trong lãnh vực kỹ thuật dầu khí.

 

f

Khả năng hiểu và thực hiện các trách nhiệm đạo đức và nghề nghiệp.

 

g

Khả năng giao tiếp hiệu quả, trình độ tiếng Anh tối thiểu tương đương TOEIC 450.

 

h

Khả năng nhận biết và áp dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề về kỹ thuật dầu khí trong một bối cảnh kinh tế toàn cầu, môi trường và xã hội.

 

i

Khả năng nhận ra các nhu cầu và động lực để tham gia vào việc học tập suốt đời

 

j

Khả năng áp dụng kiến thức vào các vấn đề đương đại trong ngành kỹ thuật dầu khí.

 

k

Khả năng sử dụng các phương pháp và các công cụ kỹ thuật hiện đại cần thiết để làm việc trong lĩnh vực kỹ thuật dầu khí

 

 

14. Triển vọng nghề nghiệp (Career prospect): cơ hội việc làm/ các đơn vị (công ty) tuyển dụng

Sinh viên tốt nghiệp ngành Địa chất Dầu khí có thể làm việc ở những vị trí khác nhau trong các xí nghiệp liên doanh, công ty điều hành (operating), công ty dịch vụ (services), công ty tư vấn (consultant) hoặc các đơn vị nghiên cứu trong ngành dầu khí. Sinh viên tốt nghiệp ngành Địa chất Dầu khí có thể đảm nhiệm các vị trí như kỹĐịa chất, kỹ sư Địa vật lý, kỹ sư công nghệ mỏ, ...

Các công ty trực thuộc Tổng công ty dầu khí Việt Nam (PVEP, PVD, PTSC, PIDC...).,

Các công ty liên doanh và điều hành chung (Vietsovpetro, JVPC, Petronas, Cửu Long JOC, Hoàng Long JOC, Hoàn Vũ JOC, Trường Sơn JOC...)

Các công ty dầu khí đa quốc gia (BP, Unocal, Exxon Mobile…), các công ty dịch vụ kỹ thuật dầu khí quốc tế (Schlumberger, BJ, Halliburton, Geoservices, Baker Hughes, Weatherford,…)

Các Trường đại học, Viện dầu khí, XN khoan và khai thác nước ngầm, Sở KHCN – MT, Sở NN và PTNT, Sở Công nghiệp)

15.   Phương pháp giảng dạy, học tập và đánh giá (Teaching, learning and assessment methods): Liệt kê các phương pháp giảng dạy, học tập và đánh giá tương ứng theo nhóm Kiến thức, kỹ năng, thái độ.

Chương trình đào tạo xây dựng theo cách tiếp cận tiên tiến của Mỹ

- Đi đầu trong cải tiến, đổi mới chương trình đào tạo

- Môi trường học tập vô cùng thân thiện và thoải mái

- Liên kết với nhiều trường quốc tế của Úc, Nhật, Hàn Quốc, Thái Lan, có nhiều cơ hội được đi kiến tập tại các trường trên,…

- Đây là tiền đề phát triển các phương pháp học tập, giảng dạy tích cực theo hướng gắn kết với thực tế, hiện đại với triết lý lấy sinh viên làm trọng tâm.