Thu hẹp Mở rộng
Ngày: 20/10/2015

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP (NGOẠI NGỮ)

1.   

1.   1.Quy định về trình độ tiếng Anh

 

Bậc cao đẳng

hệ chính quy

Bậc đại học

hệ VLVH

Bậc đại học

hệ chính quy

Điều kiện đăng ký môn Anh văn 1 và chuẩn Anh văn sau 2 năm học

250

-

250

Điều kiện nhận Luận văn tốt nghiệp

350

400

400 (HK1/14-15)

410 (HK2/14-15)

430 (HK1/15-16)

450 (HK2/15-16)

Điều kiện xét tốt nghiệp

400

400

450

-         Các mức điểm này là mức điểm TOEIC tối thiểu hoặc có thể tương đương từ các chứng chỉ TOEFL, IELTS, Cambridge, … (Xem bảng quy đổi). Chỉ chấp nhận các chứng chỉ quốc tế đối với hệ chính quy và chấp nhận kỳ thi tiếng Anh theo định hướng TOEIC do trường ĐHBK tổ chức đối với hệ không chính quy. Riêng sinh viên Lào và Campuchia không có yêu cầu về ngoại ngữ nhưng vẫn phải hoàn thành các môn ngoại ngữ có trong CTĐT.

-         Đối với chương trình Kỹ sư tài năng, chuẩn Anh văn để nhận LVTN tương đương với các lớp đại trà. Chuẩn Anh văn để xét tốt nghiệp cho K.2009 và K.2010450 TOEIC, K.2011 và K.2012500 TOEIC, từ K.2013550 TOEIC (hoặc tương đương). SV có thể nhận bằng tốt nghiệp thường nếu chỉ đạt chuẩn Anh văn của lớp đại trà. Các chương trình đặc biệt khác (PFIEV, Tiên tiến, …) còn có thêm các quy định riêng về ngoại ngữ.

2.      Nếu không đủ chuẩn tiếng Anh thì cách xử lý học vụ như thế nào?

-         SV không đạt chuẩn Anh văn sau 2 năm học sẽ không được đăng ký môn học để tập trung học Anh văn, nếu sau một năm vẫn không đủ chuẩn thì sẽ bị tạm dừng học.

-         SV không đủ chuẩn Anh văn để nhận LVTN hoặc xét tốt nghiệp nếu đã hoàn thành tất cả các môn trong CTĐT (trừ LVTN và các môn Anh văn) thì làm đơn xem xét không đăng ký môn học và sẽ không bị xử lý học vụ do không đăng ký môn học. Nếu sau một năm vẫn không đủ chuẩn thì sẽ bị tạm dừng học.

3.      2.Tôi đã có CCNN quốc tế, tôi có thể xin miễn học các môn ngoại ngữ?

-         SV có CCNN quốc tế đạt yêu cầu có thể nộp CCNN và đề nghị xét chuyển điểm (Xem bảng quy đổi và xem quy trình nộp).

-         Trong suốt thời gian học tại trường, một môn ngoại ngữ được chuyển điểm tối đa một lần từ CCNN quốc tế.

-         Điểm các môn được chuyển sẽ được ghi vào mục điểm chuyển/bảo lưu (không ghi vào điểm học kỳ).

-         Trường hợp SV đã đăng ký học các môn ngoại ngữ trước khi có CCNN thì phải hoàn tất việc học và thi như bình thường. 

-         Trường hợp SV đã học các môn ngoại ngữ (đạt hay không đạt) thì sau đó vẫn được đăng ký chuyển điểm (để cải thiện điểm) từ điểm quy đổi CCNN tương ứng với điều kiện môn học có kết quả đánh giá khác không (vắng thi và cấm thi được tính như điểm 0) trong ít nhất một lần học trước đó.

4.      3. Các CCNN quốc tế được chấp nhận và cách quy đổi điểm?

Các chứng chỉ Anh văn quốc tế

Các môn Anh văn

TOEIC

TOEFL

ITP

TOEFL

iBT

IELTS

BULATS

KET

(A2)

PET
(B1)

FCE

(B2)

CAE

AV1

AV2

AV3

AV4

300

400

32

3.0

20

 

 

 

 

 

Pass

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Pass

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Level B1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Level

B2

5

 

 

 

310

403

 

 

22

5.5

 

 

 

320

407

33

 

24

6

 

 

 

330

410

 

 

26

6.5

 

 

 

340

413

34

 

28

7

 

 

 

350

417

35

3.5

30

7.5

5

 

 

360

420

36

 

31

 

 

Pass with Merit

8

5.5

 

 

370

423

37

 

32

8.5

6

 

 

380

427

38

 

33

9

6.5

 

 

390

430

39

 

34

9.5

7

 

 

400

433

40

4.0

35

10

7.5

5

 

410

437

41

 

36

 

Pass with Distinc-tion

10

8

5.5

 

420

440

42

 

37

10

8.5

6

 

430

443

43

 

38

10

9

6.5

 

440

447

44

 

39

10

9.5

7

 

450

450

45

4.5

40

10

10

7.5

5

460

453

46

 

42

 

 

 

Pass with Merit

 

 

 

 

 

 

 

 

Grade C

10

10

8

5.5

470

457

47

 

44

10

10

8.5

6

480

460

48

 

46

10

10

9

6.5

490

463

49

 

48

10

10

9.5

7

500

467

50

5.0

50

10

10

10

7.5

520

473

52

 

52

 

Pass with Distinc-tion

10

10

10

8

540

480

54

 

54

10

10

10

8.5

560

487

56

 

56

10

10

10

9

580

493

58

 

58

10

10

10

9.5

600

500

61

5.5

60

10

10

10

10

 

5.      4. Tôi đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành tiếng Anh, tôi có được xét miễn học các môn Anh văn?

-         Các SV đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được miễn 4 môn Anh văn (cho điểm 10) và đạt trình độ tiếng Anh để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp.

6.      5.Tôi muốn biết thời gian nộp CCNN để có thể chuẩn bị cho việc học và thi các CCNN?

Đợt nộp CCNN

Thời gian

Xét chuyển điểm
Xét nhận LVTN, xét tốt nghiệp (đợt chính thức)

Tuần học 13-14 của HK *

Xét nhận LVTN, xét tốt nghiệp (đợt bổ sung)

02 Tuần trước khi HK *  bắt đầu

Xét tốt nghiệp (đợt bổ sung lần 2)

Tuần học 5-6 của HK *

* Tuần học được tính theo học kỳ của các khóa chính quy trừ năm 1

-         Các SV nộp CCNN đợt 2 được đăng ký LVTN bổ sung vào tuần 2 của học kỳ.

-         Các SV nộp CCNN để xét tốt nghiệp sau đợt cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp sẽ không được cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp.

7.      6.Tôi phải nộp CCNN quốc tế như thế nào?

-         Các bước thực hiện như sau:

o       Bước 1: SV đăng nhập trang www.mybk.hcmut.edu.vn, vào mục Xét Chứng chỉ ngoại ngữ, nhập thông tin theo hướng dẫn, khi kết thúc thì chọn Xác nhận đăng ký.

o       Bước 2: SV đến Phòng Đào tạo (cửa số 4) để xác nhận nộp chứng chỉ *, lệ phí và nhận biên nhận.

o Bước 3: SV theo dõi danh sách công bố nộp chứng chỉ và kết quả thẩm tra trên trang www.aao.hcmut.edu.vn à trang Anh văn. SV cần kiểm tra và phản hồi ngay những sai sót (nếu có) của chứng chỉ trên danh sách công bố.

* Nộp chứng chỉ:

o       TOEIC, TOEFL ITP: SV đăng ký theo qui trình trên và không cần nộp chứng chỉ ngoại ngữ (kể cả bản photo).

o       TOEFL iBT:

- Cách 1: SV liên lạc với trung tâm khảo thí IIG Việt Nam và đề nghị gửi một bản sao kết quả về Phòng Đào tạo-Trường ĐHBK 268 Lý Thường Kiệt, Q.10.

- Cách 2: SV nộp hai bản photo chứng chỉ (không cần công chứng) và cung cấp thông tin về họ tên, ngày sinh, số Reg., username, password, ngày thi.

o       IELTS: SV liên lạc với Hội đồng Anh hoặc IDP và đề nghị gửi một bản sao kết quả về Phòng Đào tạo-Trường ĐHBK 268 Lý Thường Kiệt, Q.10.

o       KET, PET, FCE, CAE: SV nộp hai bản photo chứng chỉ (không cần công chứng) và cung cấp thông tin về candidate’s ID number, candidate’s secret number.

o       BULATS: SV nộp hai bản photo chứng chỉ (không cần công chứng).

o       DELF: SV thi chứng chỉ DELF tại trường ĐH Sư phạm nộp bản photo do trường ĐH Sư phạm công chứng và kèm bản gốc để đối chiếu.

o       Bằng đại học ngành tiếng Anh: sinh viên nộp một bản photo (có công chứng) và kèm bản gốc để đối chiếu.

o       Bằng tú tài Pháp: sinh viên nộp một bản photo (có công chứng) và kèm bản gốc để đối chiếu.

-         Xem thêm bảng quy đổi các CCNN quốc tế.

-         Xem thêm thời gian nộp CCNN.

8.      7. Kỳ thi tiếng Anh theo định hướng TOEIC do trường ĐHBK tổ chức? Thời gian và cách đăng ký?

-         Trường ĐHBK tổ chức Kỳ thi tiếng Anh theo định hướng TOEIC nhiều đợt trong năm học:

Đợt thi tiếng Anh

Thời gian đăng ký

Ngày thi

Dành cho SV năm 1 nhập học

Khi làm thủ tục nhập học

T.Bảy của tuần nhập học

Đợt thi cuối học kỳ

Tuần học 15 của học kỳ

T.Bảy của tuần dự trữ của học kỳ *

Đợt thi dành riêng cho SV hệ VLVH (KCQ)

Tuần trước tuần tổ chức thi

T.Bảy của tuần cuối đợt nghỉ giữa hai đợt học của SV các lớp Địa phương **

* Tính theo học kỳ của các khóa chính quy trừ năm 1

** Tính theo biểu đồ năm học của các lớp Địa phương

-         Kết quả điểm kiểm tra tiếng Anh khi nhập học được dùng để đăng ký các môn Anh văn, xét miễn học và chuyển điểm vào các môn Anh văn 1 và Anh văn 2. Trường hợp không muốn miễn học và chuyển điểm, sinh viên cần làm phiếu đăng ký.

Điểm kiểm tra (TOEIC)

Kết quả

< 250

Không được đăng ký môn AV1

250 – 345

Được đăng ký AV1

350 – 445

Miễn AV1 và được đăng ký AV2

≥450

Miễn AV1, AV2 và được đăng ký AV3

 

-         Điểm chuyển cho các môn Anh văn được quy định như sau:

Điểm kiểm tra (TOEIC)

AV1

AV2

 

Điểm kiểm tra (TOEIC)

AV1

AV2

350

6

 

 

450

10

6

360

6.5

 

 

460

10

6.5

370

7

 

 

470

10

7

380

7.5

 

 

480

10

7.5

390

8

 

 

490

10

8

410

8.5

 

 

510

10

8.5

430

9

 

 

530

10

9

440

9.5

 

 

540

10

9.5

 

 

 

 

550

10

10

Các điểm kiểm tra trong bảng là mức tối thiểu cần đạt.

-         Kết quả điểm kiểm tra tiếng Anh tại các đợt ngoài đợt nhập học được dùng để xét đăng ký môn Anh văn 1 và chuẩn Anh văn SV phải đạt sau 2 năm học (Xem Cách xử lý học vụ khi chưa đủ chuẩn tiếng Anh). Kết quả này còn được dùng để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp đối với SV hệ không chính quy.

9.      8.Tôi học chương trình PFIEV, việc miễn học tiếng Pháp được quy định như thế nào?

-         DELF B1, B2: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.

-         DELF A2: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2.

-         Tú tài Pháp: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2.