TIN TỔNG HỢP
CĐR Kỹ sư Vật lý kỹ thuật
Tên chương trình: Kỹ sư Vật lý Kỹ thuật
Trình độ đào tạo: Đại học (Kỹ sư)
Ngành đào tạo: Vật lý Kỹ thuật (Physics Engineering)
Mã ngành: 52 52 04 01
Chuyên ngành:
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
Khoa: Khoa học Ứng dụng
1.1. Mục tiêu đào tạo
Vật lý kỹ thuật là ngành đào tạo ứng dụng các nguyên lý vật lý và toán học để phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật và ứng dụng liên ngành. Mục tiêu tổng quát của ngành là đào tạo kỹ sư Vật lý Kỹ thuật có năng lực chuyên môn, tư cách đạo đức và sức khoẻ tốt, được trang bị các kiến thức cơ sở vững vàng, có khả năng giải quyết độc lập các vấn đề kỹ thuật, có khả năng phát triển nghiên cứu về chuyên ngành, đáp ứng nhu cầu lao động có trình độ kỹ thuật cao của đất nước.
Mục tiêu đào tạo cụ thể như sau:
a) Có kiến thức vững về cơ sở và tổng quan Vật lý kỹ thuật và ứng dụng liên ngành; có khả năng nhận biết, biểu diễn và đưa ra phương pháp giải quyết các vấn đề liên quan; có khả năng áp dụng các kiến thức khoa học cơ bản, kỹ thuật và các công cụ hiện đại, đặc biệt công cụ toán – tin học để giải quyết các vấn đề thuộc chuyên ngành.
b) Có khả năng thiết kế và thực hiện thực nghiệm trong lĩnh vực Vật lý kỹ thuật và ứng dụng liên ngành, có khả năng phân tích và đánh giá kết quả kỹ thuật; có khả năng thiết kế hệ thống, thiết bị và quá trình đo lường đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật của các ứng dụng liên ngành trong những điều kiện thực tiễn của Việt Nam; có kỹ năng tư vấn chuyên môn.
c) Có khả năng nghiên cứu và làm việc theo nhóm; có khả năng tự nghiên cứu, học tập, tiếp thu kiến thức lâu dài; có hiểu biết về các giá trị đạo đức, xã hội, nghề nghiệp và các ảnh hưởng của các giá trị này đến quá trình làm việc; có khả năng thích nghi nhanh chóng môi trường làm việc hiện đại; có khả năng trao đổi, thảo luận một cách có hiệu quả với các chuyên gia liên ngành về các vấn đề chuyên môn cùng các giải pháp giải quyết chúng.
d) Có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh trong học tập, nghiên cứu và giao tiếp, đặc biệt trong lĩnh vực chuyên ngành.
1.2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Mục tiêu chương trình được thể hiện qua các chuẩn đầu ra tổng quát như sau:
A |
Có khả năng áp dụng các kiến thức toán học, khoa học cơ bản và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề vật lý kỹ thuật. |
B |
Có khả năng thiết kế, hướng dẫn và trình bày tài liệu các thí nghiệm và quy trình thử nghiệm các hệ thống ứng dụng vật lý kỹ thuật. Có khả năng đo lường thu nhận, phân tích và diễn giải dữ liệu thực nghiệm vật lý. |
C |
Có khả năng thiết kế hệ thống, thiết bị và quá trình đo lường vật lý kỹ thuật đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật của các ứng dụng liên ngành trong những điều kiện thực tiễn của Việt Nam. Có kỹ năng tư vấn chuyên môn trong việc xây dựng hệ thống, lựa chọn thiết bị và công nghệ về vật lý kỹ thuật. |
D |
Có năng lực hoạt động trong các nhóm đa ngành bao gồm các nhà khoa học, kỹ thuật, các chuyên gia ngoài ngành vật lý kỹ thuật khác. |
E |
Có năng lực nhận biết, xây dựng và giải quyết các vấn đề về vật lý kỹ thuật, những lĩnh vực kỹ thuật có tính liên ngành liên quan đến vật lý. |
F |
Có ý thức công dân, nắm vững chủ trương chính sách của nhà nước Việt nam, có hiểu biết về các vấn đề kinh tế và pháp luật Việt nam cũng như quốc tế, có trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp phù hợp với ngành vật lý kỹ thuật. |
G |
Có khả năng tự nâng cao kiến thức một cách độc lập và kỹ năng trình bày giao tiếp dạng vấn đáp hoặc văn bản hiệu quả. Có khả năng sử dụng thành thạo ngoại ngữ, đặc biệt tiếng Anh trong học tập, nghiên cứu và giao tiếp, đặc biệt trong lĩnh vực chuyên ngành. |
H |
Có khả năng thông hiểu các vấn đề kinh tế, các quá trình chuyển giao công nghệ và phát triển sản xuất, tác động của các nghiên cứu vật lý kỹ thuật đối với môi trường và xã hội, các quy định bảo vệ môi trường. |
I |
Có ý thức về nhu cầu học tập suốt đời và có khả năng tự nghiên cứu, học tập phục vụ nhu cầu đó. |
J |
Có khả năng hiểu biết các vấn đề đương đại trong bối cảnh toàn cầu. |
K |
Có năng lực tiếp thu và sử dụng các thiết bị hiện đại, các kỹ năng và công cụ cần thiết cho nghề nghiệp liên quan đến ngành vật lý kỹ thuật. |
1.3. Ma trận chương trình đào tạo - chuẩn đầu ra
Môn học |
a |
b |
c |
d |
e |
f |
g |
h |
i |
J |
k |
|
Kiến thức toán và khoa học tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
Ngoại ngữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
x |
|
x |
|
|
|
|
Kiến thức chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
x |
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
|
|
x |
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
|
|
x |
x |
|
|
|
x |
|
x |
|
|
x |
|
|
x |
x |
|
|
|
x |
|
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
|
|
x |
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
Thực tập , đồ án và luận văn tốt nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
x |
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
x |
x |
x |
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
x |
x |
|
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
x |
|
|
x |
|
1.4. Cơ hội việc làm
Kỹ sư chuyên ngành Vật lý Kỹ thuật Y sinh có khà năng công tác tại các bệnh viện, cơ sở y tế các tuyến, các trường đại học, viện hoặc đơn vị nghiên cứu có liên quan lĩnh vực y sinh, các công ty sản xuất hoặc thương mại với các sản phẩm thiết bị y tế, cơ quan về sinh thái môi trường vv…
Kỹ sư chuyên ngành Vật lý tính toán có khả năng làm việc tại các trường đại học, viện hoặc đơn vị nghiên cứu có liên quan lĩnh vực khoa học tính toán, các công ty công nghệ thông tin ứng dụng hoặc học tập nghiên cứu nâng cao ở nước ngoài vv…
Mặt khác, kỹ sư Vật lý kỹ thuật với kiến thức vật lý nền tảng và kỹ năng kỹ thuật căn bản, nếu được bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu trong thời gian ngắn hoàn toàn có thể làm việc ở nhiều lĩnh vực ứng dụng kỹ thuật công nghệ cao như kỹ thuật hạt nhân, công nghệ quang tử, công nghệ nano, công nghệ vật lý sinh học vv…