Thu hẹp Mở rộng
Ngày: 27/05/2016

CĐR Kỹ sư Kỹ thuật Môi trường

CHUẨN ĐẦU RA
Chương Trình Kỹ sư Kỹ thuật Môi trường

Tên chương trình đào tạo: Kỹ sư Kỹ thuật Môi trường
Trình độ đào tạo: Đại học (Kỹ sư)
Ngành đào tạo: Kỹ thuật Môi trường  (Environmental Engineering)
Mã ngành: 52 52 03 20
Thời gian đào tạo: 4 năm
Khoa: Môi Trường và Tài Nguyên

1. Mục tiêu đào tạo
 
Sinh viên tốt nghiệp từ chương trình Kỹ thuật Môi trường được đào tạo kiến thức, kỹ năng và thái độ về khoa học, kỹ thuật công nghệ và nghề nghiệp, cho phép họ đảm trách công việc của người kỹ sư trong lãnh vực Kỹ thuật nói chung và Kỹ thuật Môi trường nói riêng. 
Sau thời gian đào tạo 4 năm, kỹ sư tốt nghiệp chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường sẽ đáp ứng được các mục tiêu đào tạo sau:
1. Có kiến thức cơ bản về toán, khoa học tự nhiên, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn. Có phương pháp làm việc độc lập, có khả năng tự học hay học tập nâng cao trình độ ở bậc sau đại học trong lĩnh vực chuyên ngành kỹ thuật môi trường hoặc các lĩnh vực khác có liên quan (Kiến thức cơ sở/Kỹ năng làm việc thực tế).
2. Có kiến thức cơ sở kỹ thuật và kiến thức chuyên ngành. Có năng lực thực hành nghề nghiệp bằng cách vận dụng các kiến thức cơ sở và nền tảng về kỹ thuật môi trường nhằm đáp ứng các nhu cầu công việc thực tế tại đơn vị công tác như trường Đại học, Cao đẳng, Viện nghiên cứu, cơ quan quản lý Nhà Nước, doanh nghiệp và các đơn vị tư vấn thiết kế về các dự án và dịch vụ môi trường. Đủ năng lực phát hiện, giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường. Có tính sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp, khả năng tự học và tự nghiên cứu (Kiến thức cơ sở/Kỹ năng làm việc thực tế).
3. Có năng lực phân tích, đánh giá và thiết kế kỹ thuật các hệ thống xử lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm trong môi trường đô thị và công nghiệp theo cách tiếp cận đúng chức năng, thẩm mỹ, an toàn, hiệu quả kinh tế và bền vững thân thiện môi trường (Phân tích/ Đánh giá/Thiết kế kỹ thuật). 
4. Có kỹ năng giao tiếp, làm việc theo nhóm, quản lý nhóm và có thể đảm nhận các vị trí và chức vụ lãnh đạo trong nghề nghiệp chuyên môn cũng như trong các lĩnh vực liên quan (Kỹ năng giao tiếp/Khả năng lãnh đạo). 
5. Có hiểu biết tốt về kinh tế, chính trị, pháp luật, xã hội, đạo đức nghề nghiệp. Có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với ngành được đào tạo để đóng góp hữu hiệu vào sự phát triển bền vững của xã hội, cộng đồng (Nhận thức về chính trị/Xã hội/Đạo đức).
 
2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

a

Thành thạo về khoa học cơ bản, các nguyên lý kỹ thuật và khoa học cần thiết cho thực tiễn ngành kỹ thuật môi trường bao gồm toán, xác suất thống kê, vật lý, hóa học, sinh học và thủy lực. Sinh viên tốt nghiệp sẽ có kiến thức cơ sở về các vấn đề liên quan đến môi trường đất, nước, không khí, và các tác động sức khỏe môi trường.

b

Có khả năng phân tích, thiết kế và mô phỏng các vấn đề trong kỹ thuật môi trường và kỹ thuật tài nguyên nước dựa trên các nguyên tắc kỹ thuật, các công nghệ mới và các công cụ kỹ thuật hiện đại

c

Có khả năng thiết kế, đánh giá, tư vấn kỹ thuật và quản lý vận hành các (i) công trình hoặc hệ thống kiểm soát môi trường như xử lý nước thải đô thị/công nghiệp;kiểm soát ô nhiễm không khí, xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại và tuần hoàn, tái sử dụng chất thải; (ii) mạng lưới cấp và thoát nước; (iii) hệ thống quản lý môi trường trong công nghiệp như sản xuất sạch hơn, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong công nghiệp.

d

Có kỹ năng giao tiếp, trình bày và làm việc hiệu quả trong nhóm đa nghành liên quan đến các vấn đề môi trường như kinh tế, quản lý, điện và công nghệ thông tin.

e

Có khả năng nhận biết, diễn đạt và giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong thực tế của ngành kỹ thuật môi trường và kỹ thuật tài nguyên nước như xử lý chất thải, tái sử dụng/tái sinh chất thải, xử lý nước và cung cấp nước sạch.

f

Có trách nhiệm trong công việc, có đạo đức nghề nghiệp, có lập trường chính trị đúng đắn, nắm vững luật pháp Việt Nam và các luật, qui định và chính sách môi trường.

g

Có khả năng giao tiếp tốt, viết báo cáo, trình bày về các lĩnh vực chuyên môn, có khả năng giao tiếp tốt bằng tiếng Anh.

h

Có hiểu biết tác động của các giải pháp kỹ thuật trong một bối cảnh toàn cầu, kinh tế, môi trường, và xã hội và hướng đến phát triễn bền vững về môi trường.

i

Có nhận thức về sự cần thiết và khả năng học nâng cao chuyên ngành hoặc tự nghiên cứu.

j

Có kiến thức về các vấn đề đương đại

k

Có khả năng sử dụng các kỹ thuật, kỹ năng và công cụ hiện tại trong thực tế liên quan đến ngành môi trường.


Ma trận đối sánh mức độ tương thích chuẩn đầu ra (CĐR) của chương trình đào tạo với mục tiêu đào tạo thể hiện trong bảng bên dưới. 
 
Bảng 1: Ma trận đối sánh CĐR và mục tiêu của CTĐT

 

 

Chuẩn đầu ra

Mục tiêu đào tạo

MT1

MT2

MT3

MT4

MT5

a

Thành thạo về khoa học cơ bản, các nguyên lý kỹ thuật và khoa học cần thiết cho thực tiễn ngành kỹ thuật môi trường bao gồm toán, xác suất thống kê, vật lý, hóa học, sinh học và thủy lực. Sinh viên tốt nghiệp sẽ có kiến thức cơ sở về các vấn đề liên quan đến môi trường đất, nước, không khí, và các tác động sức khỏe môi trường.

H

H

 

 

 

b

Khả năng phân tích, thiết kế và mô phỏng các vấn đề trong kỹ thuật môi trường và kỹ thuật tài nguyên nước dựa trên các nguyên tắc kỹ thuật, các công nghệ mới và các công cụ kỹ thuật hiện đại

M

 

H

 

 

c

Khả năng thiết kế, đánh giá, tư vấn kỹ thuật và quản lý vận hành các (i) công trình hoặc hệ thống kiểm soát môi trường như xử lý nước thải đô thị/công nghiệp;kiểm soát ô nhiễm không khí, xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại và tuần hoàn, tái sử dụng chất thải; (ii) mạng lưới cấp và thoát nước; (iii) hệ thống quản lý môi trường trong công nghiệp như sản xuất sạch hơn, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong công nghiệp

 

H

 

M

 

d

Kỹ năng giao tiếp, trình bày và làm việc hiệu quả trong nhóm đa nghành liên quan đến các vấn đề môi trường như kinh tế, quản lý, điện và công nghệ thông tin

L

 

 

H

H

e

Khả năng nhận biết, diễn đạt và giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong thực tế của ngành kỹ thuật môi trường và kỹ thuật tài nguyên nước như xử lý chất thải, tái sử dụng/tái sinh chất thải, xử lý nước và cung cấp nước sạch.

L

H

 

 

 

f

Có trách nhiệm trong công việc, có đạo đức nghề nghiệp, có lập trường chính trị đúng đắn, nắm vững luật pháp Việt Nam và các luật, qui định và chính sách môi trường.

M

 

 

M

 

g

Khả năng giao tiếp tốt, viết báo cáo, trình bày về các lĩnh vực chuyên môn, có khả năng giao tiếp tốt bằng tiếng Anh

 

 

 

H

H

h

Hiểu rõ tác động của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, môi trường và xã hội toàn cầu.

M

 

 

H

 

i

Nhận thức về sự cần thiết và khả năng học nâng cao chuyên ngành hoặc tự nghiên cứu.

M

 

H

 

 

j

Có kiến thức về các vấn đề đương đại.

 

M

H

 

H

 

k

Khả năng sử dụng các kỹ thuật, kỹ năng và công cụ hiện tại trong thực tế liên quan đến ngành môi trường

 

M

H

 

 

 
Ghi chú: L (Low – Mức độ thấp), M (Medium – Mức độ trung bình), H (High – Mức độ cao).

3. Ma trận chương trình đào tạo - chuẩn đầu ra 
 
Sự tương thích chương trình đào tạo với chuẩn đầu ra được thể hiện trong bảng theo sau. 
Bảng 2: Sự tương thích của chương trình đào tạo với chuẩn đầu ra

STT

MSMH

Tên Môn học

Chuẩn đầu ra chương trình

a

b

c

d

e

f

g

h

i

j

k

1.       

MI1003 

Giáo dục quốc phòng (LT)

 

 

 

ü 

 

 

 ü

 ü

 

ü 

 

2.       

PE1003 

Giáo dục thể chất 1

 

 

 

 ü

 

 

 

 

 

 

 

3.       

MT1007

Đại số

ü 

 

 ü

 

 ü

 

 

 

 

 

ü 

4.       

MT1003

Giải tích 1

ü 

 

 ü

 

 ü

 

 

 

 

 

ü 

5.       

PH1003

Vật lý 1

ü 

ü 

 ü

 

 ü

 

 

 

 

 

ü 

6.       

PH1007

Thí nghiệm vật lý

ü 

ü 

 ü

 ü

 ü

ü 

 

 

 ü

 

ü 

7.       

EN1001

Nhập môn kỹ thuật

 

ü

 

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

8.       

EN1005

Sinh thái học

 ü

 ü

ü 

ü 

 ü

 

 

 ü

 

 ü

 ü

9.       

PE1005 

Giáo dục thể chất 2

 

 

 

 ü

 

 

 

 

 

 

 

10.   

MT1005

Giải tích 2

 ü

 

ü 

 

 ü

 

 

 

 

 

ü 

11.   

CH1003

Hóa đại cương

 ü

 ü

 

 

 ü

 

 

 

 

 

 ü

12.   

CI1003

Vẽ kỹ thuật

ü 

 ü

 

 

 ü

 

 

 

 

 

 ü

13.   

 EN1009

Vi sinh vật

ü 

ü 

ü 

ü 

 ü

 

 

ü 

 

ü 

ü 

14.   

 CH1009

Hóa phân tích

ü 

ü 

 

 

ü 

 

 

 

 

 

ü 

15.   

PE1007 

Giáo dục thể chất 3

 

 

 

 ü

 

 

 

 

 

 

 

16.   

 EN2003

Quá trình sinh học trong kỹ thuật môi trường

ü 

 ü

ü

ü 

ü 

 

 

ü 

 

ü 

 ü

17.   

EN2005 

Hóa kỹ thuật và khoa học môi trường  1

 ü

ü 

 ü

ü 

 ü

 

 

ü 

 

 ü

 ü

18.   

Mt2001 

Xác suất thống kê

ü 

 

ü 

 

 ü

 

 

 

 

 

 ü

19.   

CI2003 

Cơ lưu chất

 ü

 

ü 

 

 ü

 

 

 

 

 

 ü

20.   

SP1003 

Nguyên lý cơ bản Chủ nghĩa Mác – Lê Nin

 

 

ü 

 

 ü

 

 

 ü 

 

 ü 

 ü

21.   

 ME2013

Nhiệt động lực học và truyền nhiệt

ü 

 

ü 

 

 ü

 

 

 

 

 

 ü

22.   

 EN2015

Quá trình hóa học & hóa lý trong kỹ thuật môi trường

ü 

ü  

 ü 

 ü 

 ü

 

 

ü  

 

ü  

 ü

23.   

EN1013 

Hóa kỹ thuật và khoa học môi trường  2

ü 

ü  

 ü 

 ü 

 ü

 

 

ü  

 

ü  

 ü

24.   

 CI2001

Sức bền vật liệu B

ü 

  

 ü 

  

 ü

 

 ü

  

 

 

ü

25.   

CI3135 

Kết cấu công trình xây dựng – môi trường

ü 

ü 

 ü

 ü

ü 

 

 

ü 

 

ü 

 ü

26.   

 EN3001

Kỹ thuật xử lý khí thải

ü 

ü 

ü 

 

 ü

 ü

ü 

 ü

 ü

 

ü 

27.   

 EN3005

Kỹ thuật xử lý nước cấp

ü 

ü 

ü 

 

 ü

 ü

ü 

 ü

 ü

 

ü 

28.   

 SP1009

Đường lối cách mạng Đảng Cộng Sản VN

 

 

 

 

 ü

 ü

 

 

 

 

ü 

29.   

SP1007

Pháp luật đại cương Việt Nam

 

 

 

 

 

ü

 

ü

 

ü

 

30.   

EN3035 

Thực tập tham quan

 

 ü

ü 

 ü

 ü

ü 

 

ü 

ü 

ü 

 ü

31.   

EN3013 

Kỹ thuật xử lý nước thải

ü 

ü 

ü 

 

 ü

 ü

ü 

 ü

 ü

 

ü 

32.   

 EN3027

Kỹ thuật xử lý chất thải rắn

ü 

ü 

ü 

 

 ü

 ü

ü 

 ü

 ü

 

ü 

33.   

 EN3029

ĐAMH xử lý khí thải

ü 

ü 

ü 

 

 ü

 ü

ü 

 ü

 ü

 

ü 

34.   

 EN3033

ĐAMH xử lý nước cấp

ü 

ü 

ü 

 

 ü

 ü

ü 

 ü

 ü

 

ü 

35.   

SP1005 

Tư tưởng Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 ü

ü 

 

 

 

 

ü 

36.   

 EN3323

Thực tập tốt nghiệp

 

 ü

 ü

 ü

ü 

 ü

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

37.   

 EN4001

Mạng lưới cấp thoát nước

ü 

ü 

ü 

 

 ü

 ü

ü 

 ü

 ü

 

ü 

38.   

EN4007 

Kỹ thuật thông gió & kiểm soát tiếng ồn

ü 

ü 

ü 

 

 ü

 ü

ü 

 ü

 ü

 

ü 

39.   

EN4009 

ĐAMH xử lý nước thải

ü 

ü 

ü 

 

 ü

 ü

ü 

 ü

 ü

 

ü 

40.   

 EN4011

ĐAMH xử lý chất thải rắn

ü 

ü 

ü 

 

 ü

 ü

ü 

 ü

 ü

 

ü 

41.   

 EN4323

Luận văn tốt nghiệp

 

 ü

ü 

 

 ü

ü 

ü 

ü 

 ü

 ü

 ü

Các môn tự chọn

STT

Kiến thức chính trị văn hóa xã hội

1.       

IM1013

Kinh tế học đại cương

 

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

2.       

IM2011

Quản lý dự án cho kỹ sư

 

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

3.       

IM3001

Quản trị kinh doanh cho kỹ sư

 

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

ü 

STT

Kiến thức cơ sở ngành

1.       

EN2017

Mô hình hóa môi trường

 

ü

ü

 

ü

 

 

 

 

 

ü

2.       

EN2021

An toàn lao động và vệ sinh môi trường công nghiệp

 

ü

ü

 

ü

 

 

 

ü

 

ü

3.       

EN2025

Luật và chính sách môi trường

 

 

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

4.       

LA1005

Thủy văn môi trường

 

ü

 

 

ü

 

 

ü

 

ü

ü

5.       

MT1009

Phương pháp tính

ü

 

ü

 

ü

 

 

 

 

 

ü

 

Kiến thức chuyên ngành

1.       

EN3035

Kỹ thuật xử lý đất ô nhiễm

 

ü

ü

 

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

2.       

EN3043

Kỹ thuật lò đốt chất thải

 

ü

ü

 

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

3.       

EN3003

Ứng dụng GIS và viễn thám trong quản lý tài nguyên và môi trường

 

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

4.       

EN2009

Thống kê và tối ưu hóa trong môi trường

 

 

ü

ü

ü

 

ü

ü

 

ü

ü

5.       

EN3037

 

Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp

 

ü

ü

ü

ü

 

ü

 

ü

 

ü

6.       

EN3017

ISO 14001 & kiểm toán môi trường

 

ü

ü

 

ü

 

 

 

ü

 

ü

7.       

CI3135

Phân tích hệ thống môi trường

 

ü

ü

 

ü

ü

 

 

 

 

ü

8.       

IM1013

Quan trắc môi trường

 

ü

ü

ü

ü

 

 

ü

 

ü

ü

9.       

EN3015

Sản xuất sạch hơn

 

ü

ü

 

ü

ü

 

 

ü

 

ü

10.   

EN3021

Biến đổi khí hậu

 

ü

ü

 

ü

 

 

ü

ü

ü

ü

11.   

EN3023

Kỹ thuật sinh thái

 

ü

ü

ü

ü

 

ü

 

ü

 

ü

 
1.4 Cơ hội việc làm
 
 
 
Các kỹ sư ngành Kỹ thuật Môi trường sẽ có cơ hội làm việc tại các cơ quan ban ngành liên quan đến lĩnh vực môi trường. Kỹ sư Môi trường có thể làm việc tại các công ty tư vấn, thiết kế môi trường hoặc các nhà máy sản xuất công nghiệp có liên quan đến môi trường. Ngoài ra, sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành KTMT (loại giỏi) có thể làm việc tại các trường cao đẳng, đại học, viện nghiên cứu.

Vị trí và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp:
Kỹ sư hoặc quản lý vận hành các hệ thống xử lý môi trường, trạm xử lý môi trường tại các nhà máy, 
Kỹ sư hoặc quản lý tại các tổ chức thuộc mọi lĩnh vực liên quan đến môi trường,
Kỹ sư hoặc quản lý tại các tổ chức thuộc các thành phần tư nhân và công cộng.

Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Tiếp tục học tập nâng cao kiến thức cơ bản, kiến thức chuyên sâu ở trình độ thạc sỹ, tiến sỹ chuyên ngành trong lĩnh vực kỹ thuật môi trường hoặc quản lý môi trường;
Có đủ năng lực tiến hành nghiên cứu chuyên sâu về các kỹ thuật xử lý môi trường.