Thu hẹp Mở rộng
Ngày: 27/05/2016

CĐR Kỹ sư Quản lý tài nguyên và môi trường

CHUẨN ĐẦU RA
Chương Trình Kỹ sư Quản lý tài nguyên và môi trường
 
Tên chương trình: Kỹ sư Quản lý tài nguyên và môi trường
Trình độ đào tạo:   Đại học (Kỹ sư)
Ngành đào tạo: Quản lý tài nguyên và môi trường
Mã ngành: 52 85 01 01
Các hướng của ngành: Quản lý môi trường
                                         Công nghệ môi trường
                                         Quản lý tài nguyên
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
Khoa: Môi trường và Tài nguyên

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 

1.1. Mục tiêu đào tạo 

Sinh viên tốt nghiệp từ chương trình Quản lý và Công nghệ Môi trường được đào tạo kiến thức, kỹ năng và thái độ về khoa học, kỹ thuật công nghệ và nghề nghiệp, cho phép họ đảm trách công việc của người kỹ sư trong lãnh vực Quản lý Tài nguyên Môi trường nói chung và Quản lý Môi trường nói riêng. 
Chương trình đào tạo được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu áp dụng chương trình khung của Bộ giáo dục và Đào tạo, tham khảo các chương trình giảng dạy bậc đại học của các nước tiên tiến trên thế giới và khảo sát điều tra ý kiến của giảng viên, doanh nghiệp, sinh viên và cựu sinh viên đã và đang tham gia quá trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường từ trước tới nay với cách tiếp cận theo chuẩn CDIO. 
 
Các mục tiêu cụ thể như sau:
1. Nắm vững và biết cách vận dụng các kiến thức chuyên môn về quản lý và công nghệ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường để giải quyết các yêu cầu đặt ra trong thực tế cuộc sốngvà công tác nghiên cứu chuyên ngành.
2. Nắm vững kỹ năng thực hành về phân tích, đánh giá; có khả năng giải quyết được các vấn đề môi trường và tài nguyên đang diễn ra trong thực tế, thông qua các cách tiếp cận và giải pháp khả thi, hiệu quả và bền vững.
3. Có khả năng làm việc độc lập, có phương pháp làm việc khoa học, có kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và tự học tập nâng cao trình độ ở bậc sau đại học.
4. Có đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, nhận biết được xu hướng thay đổi của chuyên ngành trong bối cảnh doanh nghiệp và xã hội. Hiểu biết về các vấn đề chính trị, xã hội và pháp luật đương đại trên thế giới và Việt Nam.
5. Có khả năng sử dụng tiếng Anh để phục vụ tốt cho học tập, nghiên cứu trong lĩnh vực tài nguyên môi trường, và các yêu cầu giao tiếp trong hoạt động chuyên ngành.

1.2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo 

Mục tiêu chương trình được thể hiện qua các chuẩn đầu ra tổng quát như sau:
 

TT

Chuẩn đầu ra chương trình

a

Khả năng áp dụng các kiến thức toán học, khoa học, và kỹ thuật.

b

Khả năng thiết kế và tiến hành các thí nghiệm, cũng như phân tích và giải thích dữ liệu.

c

Năng lực thiết kế một hệ thống, một thành phần hay một quy trình để đáp ứng nhu cầu cần thiết của xã hội.

d

Năng lực hoạt động và hợp tác trong tập thể đa ngành.

e

Khả năng nhận biết, diễn đạt và giải quyết các vấn đề quản lý và công nghệ.

f

Hiểu biết về các giá trị đạo đức nghề nghiệp.

g

Khả năng diễn đạt, trình bày và giao tiếp hiệu quả.

h

Được trang bị kiến thức đủ rộng để hiểu rõ tác động của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, môi trường và xã hội toàn cầu.

i

Nhận thức về sự cần thiết và khả năng tự học, tự nghiên cứu.

j

Kiến thức về các vấn đề xã hội, môi trường đương đại và toàn cầu.

k

Khả năng sử dụng các kỹ thuật, kỹ năng và công cụ hiện tại trong thực tế.

 
1.3. Ma trận chương trình đào tạo - chuẩn đầu ra 
 

STT

Môn học

Chuẩn đầu ra chương trình

a

b

c

d

e

f

g

h

i

j

k

1 

Giải tích 1

ü

ü

 

 

 

 

 

 

 

 

ü

2 

Anh văn 1

 

 

 

ü

ü

 

ü

 

 

ü

ü

3 

Đại số

ü

ü

 

 

 

 

 

 

 

 

ü

4 

Vật lý 1

ü

ü

 

 

 

 

 

 

 

 

ü

5 

Thí nghiệm vật lý 1

ü

ü

 

 

 

 

 

 

 

 

ü

6 

Sinh thái học

ü

ü

ü

ü

ü

 

ü

ü

ü

 

ü

7 

Nhập môn kỹ thuật

 

 

ü

ü

ü

ü

ü

 

ü

 

 

8 

Giáo dục thể chất 1

 

 

 

ü

 

 

ü

 

 

 

ü

9 

Giáo dục quốc phòng

 

 

 

ü

 

ü

ü

 

 

ü

ü

10 

Giải tích 2

ü

ü

 

 

 

 

 

 

 

 

ü

11 

Anh văn 2

 

 

 

ü

ü

 

ü

 

 

ü

ü

12 

Vẽ kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13 

Vi sinh vật

ü

ü

ü

ü

ü

 

ü

ü

ü

ü

ü

14 

Hóa đại cương

ü

ü

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

15 

Hóa phân tích

ü

ü

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

16 

Giáo dục thể chất 2

 

 

 

ü

 

 

ü

 

 

 

ü

17 

Nguyên lý cơ bản Chủ nghĩa Mác – Lê nin

 

 

 

 

ü

ü

 

 

 

ü

 

18 

Anh văn 3

 

 

 

ü

ü

 

ü

 

 

ü

ü

19 

Xác suất thống kê

ü

ü

ü

 

ü

 

 

 

 

 

ü

20 

Hóa kỹ thuật môi trường 1

ü

ü

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

21 

Thống kê và tối ưu hóa trong môi trường

ü

ü

ü

 

ü

 

 

ü

ü

 

ü

22 

Quá trình môi trường 1

ü

ü

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

23 

Luật và chính sách môi trường

 

 

ü

ü

ü

ü

ü

 

ü

ü

 

24 

Phương pháp tính

ü

ü

ü

 

ü

 

 

 

 

 

ü

25 

Anh văn 4

 

 

 

ü

ü

 

ü

 

 

ü

ü

26 

Quá trình môi trường 2

ü

ü

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

27 

Độc học môi trường

ü

ü

ü

 

ü

 

 

 

ü

ü

ü

28 

Quan trắc môi trường

ü

ü

ü

ü

ü

 

 

ü

ü

ü

ü

29 

Phân tích hệ thống môi trường

ü

ü

ü

 

ü

 

 

 

 

ü

ü

30 

Thủy văn môi trường

ü

ü

ü

 

ü

 

 

ü

 

ü

ü

31 

Quản trị kinh doanh cho kỹ sư

 

 

ü

ü

ü

ü

ü

ü

 

ü

ü

32 

Kiểm soát ô nhiễm không khí

ü

ü

ü

ü

ü

 

 

ü

 

ü

ü

33 

Phân tích GIS trong quản lý tài nguyên và môi trường + Thực hành

ü

ü

ü

ü

ü

 

ü

ü

ü

ü

ü

34 

Quản lý và kiểm soát ô nhiễm đất

ü

ü

ü

ü

ü

 

 

ü

 

ü

ü

35 

Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại

ü

ü

ü

ü

ü

 

 

ü

 

ü

ü

36 

Mô hình hóa môi trường

ü

ü

ü

 

ü

 

 

ü

ü

ü

ü

37 

An toàn và vệ sinh môi trường công nghiệp

ü

ü

ü

ü

ü

ü

 

ü

 

ü

ü

38 

Đường lối cách mạng Đảng Cộng sản Việt Nam

 

 

 

 

ü

ü

 

 

 

ü

 

39 

Thực tập tham quan nhận thức

ü

 

 

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

40 

Ứng dụng GIS + Viễn thám trong quản lý tài nguyên và môi trường

ü

ü

ü

ü

ü

 

ü

ü

ü

ü

ü

41 

Kinh tế tài nguyên & môi trường

ü

 

ü

ü

ü

 

 

ü

 

ü

ü

42 

Kinh tế kỹ thuật

ü

 

ü

ü

ü

 

 

ü

 

ü

ü

43 

Tư tưởng Hồ Chí Minh

 

 

 

 

ü

ü

 

 

 

ü

 

44 

Quản lý hệ thống cấp nước và thoát nước đô thị

ü

ü

ü

ü

ü

 

 

ü

 

ü

ü

45 

Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp

ü

 

ü

ü

ü

 

ü

ü

 

ü

ü

46 

Thực tập tốt nghiệp

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

47 

Đồ án môn học

 

 

 

 

ü

 

 

 

ü

ü

 

48 

Công nghệ xử lý nước cấp và nước thải + Thí nghiệm

ü

ü

ü

ü

ü

 

 

ü

 

ü

ü

49 

Đánh giá tác động và rủi ro môi trường

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

 

ü

ü

50 

Quản lý tài nguyên nước

ü

ü

ü

ü

ü

 

 

ü

 

ü

ü

51 

Quản lý vùng đới bờ

ü

ü

ü

ü

ü

 

 

ü

 

ü

ü

52 

ISO 14001 và kiểm toán môi trường

 

ü

ü

ü

ü

ü

 

ü

 

ü

ü

53 

QL tài nguyên rừng và đa dạng sinh học

ü

ü

ü

ü

ü

 

 

ü

 

ü

ü

54 

Sản xuất sạch hơn

ü

ü

ü

ü

ü

ü

 

ü

 

ü

ü

55 

Công nghệ xanh

ü

ü

ü

ü

ü

 

 

ü

 

ü

ü

56 

Biến đổi khí hậu

ü

ü

ü

ü

ü

 

 

ü

 

ü

ü

57 

Phương pháp nghiên cứu khoa học trong quản lý tài nguyên và môi trường

 

ü

ü

 

ü

ü

 

 

ü

 

 

58 

Vi tảo-Lợi ích & nguy hại trong môi trường nước

ü

ü

ü

ü

ü

 

 

ü

 

ü

ü

59 

Thủy sinh học và quản lý môi trường

ü

ü

ü

ü

ü

 

 

ü

 

ü

ü

60 

Luận văn tốt nghiệp

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

 
1.4. Cơ hội việc làm

Các kỹ sư chuyên ngành Quản lý và Công nghệ Môi trường (ngành Quản lý Tài nguyên Môi trường) sẽ có cơ hội làm việc tại các cơ quan ban ngành liên quan đến lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường, hoặc có thể làm việc tại các công ty tư vấn, thiết kế môi trường, hoặc tại các nhà máy sản xuất công nghiệp có liên quan đến môi trường. Ngoài ra, sinh viên sau khi tốt nghiệp (loại giỏi) có thể tham gia công tác nghiên cứu và đào tạo tại các trường cao đẳng, đại học, viện hoặc trung tâm nghiên cứu.
Vị trí và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp:
- Kỹ sư hoặc quản lý vận hành các hệ thống xử lý môi trường, trạm xử lý môi trường tại các nhà máy;
- Kỹ sư hoặc quản lý tại các tổ chức thuộc mọi lĩnh vực liên quan đến môi trường;
- Kỹ sư hoặc quản lý tại các tổ chức thuộc các thành phần tư nhân và công cộng.