Thu hẹp Mở rộng
Ngày: 30/05/2016

CĐR Kỹ sư Xây dựng, Cảng-Công trình Biển

CHUẨN ĐẦU RA
Chương Trình Kỹ sư xây dựng, Cảng – Công trình biển

Tên chương trình: Kỹ sư Kỹ thuật Công trình biển
Trình độ đào tạo:   Đại học (Kỹ sư)
Ngành đào tạo: Kỹ thuật Công trình biển (Coastal and Offshore Engineering)
Mã ngành: 52 58 02 03
Chuyên ngành: Kỹ thuật Cảng – Công trình biển (Port and Coastal Engineering)
Khoa: Kỹ thuật Xây dựng

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 

1.1. Mục tiêu đào tạo 
 
Chương trình nhằm mục tiêu đào tạo kỹ sư Cảng – Công trình biển, có năng lực chuyên môn, phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt, đáp ứng nhu cầu lao động có trình độ kỹ thuật cao của đất nước
Các mục tiêu cụ thể như sau:
1. Có kiến thức cơ bản về toán học, khoa học tự nhiên, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
2. Có các kiến thức kỹ thuật cơ sở ngành và chuyên ngành giúp đủ năng lực phát hiện, giải quyết các vấn đề liên quan đến thiết kế và thi công trong các công trình Cảng - Công trình biển có tính sáng tạo trong họat động nghề nghiệp, có khả năng tự học và tự nghiên cứu.
3. Có kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp, giao tiếp, làm việc nhóm đủ để làm việc trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa.
4. Có hiểu biết về kinh tế, chính trị; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo để đóng góp hữu hiệu vào sự phát triển bền vững của xã hội, cộng đồng.
 
1.2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo 
 
Mục tiêu chương trình được thể hiện qua các chuẩn đầu ra tổng quát như sau:
 

a

Khả năng áp dụng các kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật cơ sở

b

Khả năng thiết kế và tiến hành các thí nghiệm, cũng như khả năng hiểu và phân tích số liệu trong các chuyên ngành xây dựng như kết cấu, vật liệu, địa chất, trắc địa, tài nguyên nước.

c

Khả năng thiết kế một hệ thống, một thành phần, hay một quy trình đáp ứng được các nhu cầu trong trong điều kiện có các ràng buộc về mặt thực tiễn như kinh tế, môi trường, xã hội, chính trị, đạo đức, sức khỏe và an toàn, khả năng sản xuất và tính bền vững

d

Khả năng làm việc trong các nhóm liên ngành.

e

Khả năng nhận diện, xác lập, và giải quyết các vấn đề của kỹ thuật xây dựng.

f

Nhận thức rõ về trách nhiệm, đạo đức chuyên môn nghề nghiệp xây dựng.

g

Khả năng giao tiếp hiệu quả. Trình độ tiếng Anh tối thiểu tương đương TOEIC 450.

h

Nền tảng giáo dục đủ rộng để hiểu về sự tác động của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh toàn cầu, kinh tế, môi trường và xã hội.

i

Nhận thức về sự cần thiết và có khả năng tham gia quá trình học tập- suốt đời.

j

Kiến thức về các vấn đề đương đại, hiểu biết chủ trương chính sách, các vấn đề kinh tế và pháp luật của đất nước.

k

Khả năng sử dụng các phương pháp, kỹ năng, và công cụ kỹ thuật hiện đại cần thiết cho thực hành kỹ thuật xây dựng.

 
1.3. Ma trận chương trình đào tạo - chuẩn đầu ra 

STT

Môn học

Chuẩn đầu ra chương trình

a

b

c

d

e

f

g

h

i

j

k

1 

Anh văn 1

 

 

 

 

 

 

ü

 

ü

 

 

2 

Giải tích 1

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

 

 

3 

Đại số

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

 

 

4 

Vật lý 1

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

 

 

5 

Môi trường và con người

 

 

ü

 

 

 

 

ü

 

 

 

6 

TN Vật lý

ü

ü

 

ü

 

 

 

 

 

 

 

7 

Nhập môn kỹ thuật

 

 

 

ü

ü

 

ü

 

 

 

 

8 

Giáo dục thể chất 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9 

Giáo dục quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 

Anh văn 2

 

 

 

 

 

 

ü

 

ü

 

 

11 

Giải tích 2

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

 

 

12 

Vật lý 2

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

 

 

13 

Hóa đại cương

ü

ü

 

ü

 

 

 

 

ü

 

 

14 

Vẽ kỹ thuật xây dựng

ü

 

ü

 

ü

 

 

 

 

 

 

15 

Cơ học lý thuyết

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

 

 

16 

Giáo dục thể chất 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17 

Anh văn 3

 

 

 

 

 

 

ü

 

ü

 

 

18 

Xác suất thống kê

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

 

 

19 

Nguyên lý cơ bản CN Mác Lênin

 

 

 

 

 

ü

 

 

 

ü

 

20 

Sức bền vật liệu

ü

ü

 

ü

 

 

 

 

ü

 

 

21 

Hóa vô cơ / Sinh học đại cương

ü

ü

 

ü

 

 

 

 

ü

 

 

22 

Trắc địa đại cương

ü

ü

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23 

Giáo dục thể chất 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24 

Anh văn 4

 

 

 

 

 

 

ü

 

ü

 

 

25 

Phương pháp tính

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

 

 

26 

Cơ kết cấu

ü

 

ü

 

ü

 

 

 

ü

 

ü

27 

Vật liệu xây dựng

 

ü

 

 

ü

 

 

 

 

 

 

28 

Địa chất công trình

ü

 

 

 

ü

 

 

 

 

 

 

29 

Kết cấu bê tông 1

ü

ü

ü

ü

ü

 

 

 

 

 

ü

30 

Thực tập kỹ thuật

ü

ü

 

ü

ü

ü

 

 

ü

ü

ü

31 

Tư tưởng Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

ü

 

 

 

ü

 

32 

Cơ học đất

ü

ü

ü

ü

ü

 

 

 

ü

 

ü

33 

Cơ lưu chất

ü

ü

ü

ü

ü

 

 

 

ü

 

ü

34 

Luật và kinh tế xây dựng / Nguyên lý kinh tế và quản lý xây dựng

ü

 

ü

ü

ü

 

 

ü

 

ü

 

35 

Kết cấu thép 1

ü

ü

ü

 

ü

 

 

 

ü

 

ü

36 

Qui hoạch cảng

ü

 

ü

 

ü

 

 

 

ü

ü

ü

37 

Đường lối CM Đảng CSVN

 

 

 

 

 

ü

 

 

 

ü

 

38 

Nền móng

ü

ü

ü

 

ü

 

 

 

ü

 

ü

39 

Thủy lực – Hải văn

ü

ü

ü

 

ü

 

 

 

ü

 

ü

40 

Công trình cảng

 

ü

ü

 

ü

 

ü

 

ü

 

ü

41 

Thi công công trình cảng

 

ü

ü

 

ü

 

ü

 

ü

 

ü

42 

Thực tập tốt nghiệp

ü

ü

 

ü

ü

ü

ü

 

ü

ü

ü

43 

Công trình ven biển

 

ü

ü

 

ü

 

ü

 

ü

 

ü

44 

Công trình đường thủy

 

ü

ü

 

ü

 

ü

 

ü

 

ü

45 

Phương pháp số Công trình biển

ü

 

 

 

 

 

 

 

ü

 

ü

46 

TN Công trình

ü

ü

 

ü

 

 

 

 

 

 

 

47 

Môn tự chọn 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48 

Môn tự chọn 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49 

Môn tự chọn 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50 

Pháp luật đại cương

 

 

 

 

 

ü

 

 

 

ü

 

51 

Đồ án Tốt nghiệp

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

 

Các môn tự chọn có định hướng (TCĐH)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52 

Bê tông Công trình biển

 

 

ü

 

ü

 

 

 

 

 

ü

53 

Công trình ngoài khơi

 

ü

ü

 

ü

 

ü

 

ü

 

ü

54 

Tác động của công trình đến môi trường

 

 

 

ü

ü

 

ü

ü

 

 

 

55 

Quản lý xây dựng Công trình biển

 

 

ü

ü

ü

ü

 

 

 

ü

 

 

Các môn tự chọn tự do (TCTD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56 

Phòng chống thiên tai ven biển

 

 

ü

ü

 

 

ü

ü

 

ü

 

57 

Kiến trúc cảnh quan

 

 

 

ü

 

 

ü

ü

 

 

 

58 

Động lực học hình thái ven biển

 

 

ü

ü

ü

ü

 

 

 

ü

 

59 

Quản lý vùng ven biển

 

 

ü

ü

ü

ü

 

 

 

ü

 

 
1.4. Cơ hội việc làm
 
Sinh viên tốt nghiệp Chương trình Kỹ sư ngành Kỹ thuật Công trình biển có thể làm việc tại các vị trí: 
Kỹ sư tư vấn xây dựng (thiết kế, thi công, giám sát, quản lý dự án...) tại các công ty xây dựng nói chung, hoặc các công ty chuyên ngành xây dựng cảng, công trình biển, công trình dầu khí, công trình giao thông. 
Cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý tại các sở ban ngành xây dựng, giao thông, thuỷ lợi, nông nghiệp, ban quản lý các cảng, ban quản lý các dự án đường thuỷ, ban quản lý các chương trình tôn tạo, bảo vệ bờ biển, hải đảo, các chương trình ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng. 
Cán bộ nghiên cứu ở các viện nghiên cứu, các trường đại học có liên quan đến các vấn đề trên. 
Các công ty thường tuyển dụng các kỹ sư Kỹ thuật Công trình biển tốt nghiệp trường Đại học  Bách khoa: Công ty CP TVTK Cảng Kỹ thuật biển (PORTCOAST), Công ty CP TVXD Công trình thủy – bộ (SUDEWAT), , Cty CP Tư vấn và Đầu tư XD Kiến Hưng, Tổng Công ty TVTK Dầu Khí (PVE), DHV Royal Haskoning Vietnam, Hakkou Company (Nhật Bản), ... và các Viện nghiên cứu, trường Đại Học như: Viện Kỹ Thuật Biển, trường Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM... 
Đến thời điểm hiện tại, đã có hơn 900 sinh viên, học viên cao học đã tốt nghiệp ngành này, đã và đang tham gia thiết kế, thi công các công trình chuyên ngành trên khắp đất nước. Một số đang nắm giữ các vị trí quan trọng ở các Sở ban ngành, các Công ty, Tổng công ty, và các Doanh nghiệp. Một số đang làm việc cho các công ty nước ngoài tại nước sở tại (chủ yếu là Nhật Bản và Hàn Quốc). Một số đang theo học ở các bậc Sau đại học ở Nhật, Singapore, Thái Lan, ...